Bài 38 : ~なら

A. Cấu trúc


Vなら = Vるんだったら (ví dụ 行くなら=行くんだったら)

Nなら đôi khi được thêm trợ từ trở thành Nなら

なら có thể gắn với quá khứ


B. Ý nghĩa

    Giả định. Nếu A thì B.

Lưu ý: Vế sau B là câu phán đoán, mệnh lệnh, mong muốn, ý chí,… của người nói.

 

Ví dụ

1.     ナムさんが明日のパーティーに参加(さんか)するなら、私も参加する。

Nếu anh Nam tham gia bữa tiệc ngày mai thì tôi cũng tham gia. (ý chí)

 

2.     明日()れるなら海へ行きたい。雨なら映画を見に行きたい。

Nếu mai nắng thì tôi muốn đi biển còn nếu mưa thì tôi muốn đi xem phim. (mon muốn)

 

3.     うちに来るなら、お茶を用意(ようい)するね。

Nếu đến nhà thì để tớ chuẩn bị trà nhé. (ý chí)

 

4.     日本料理なら、お寿司(すし)が一番好きです。Món Nhật thì tôi thích nhất Sushi . (nêu ý kiến, quan điểm)

 

5.     スポーツなら見るよりする方が楽しい。Thể thao thì chơi vui hơn là xem. (nêu ý kiến, quan điểm)

 

6.     彼と結婚できたなら、幸せになれるだろう。(phán đoán)

Nếu có thể kết hôn với anh ấy, chắc là sẽ hạnh phúc .

 

7.     明日ひまなら遊びに行きませんか。

Nếu chủ nhật rảnh thì đi chơi cùng tớ nhé. (mời rủ)

 

    Trả lời câu hỏi có trọng tâm, nhờ vả, sai khiến, khuyên bảo...

nhắc lại trọng tâm câu hỏi, câu nói bằng cách gắn với なら

 

Ví dụ

1.     A:田中さんを見ない? Có thấy anh Tanaka đâu không?

B:田中さんなら、トイレに行ったよ。Anh Tanaka ấy hả, anh ấy đi vệ sinh rồi.

 

2.     A:ちょっとコンビニに行ってくるね。Em đi combini chút.

  B:ちょっと()って。コンビニに行くなら、ついでにお茶を買って来てもらえる?

        Đợi chút! Nếu đi Combini thì nhân tiện mua giup anh chai trà nhé.

 

3.     A:今度の休みは、ベトナム旅行(りょこう)に行くんだけど、どこがいいかな。

 Kì nghỉ tới tớ sẽ đi du lịch Việt Nam, nhưng đi đâu thì được nhỉ?

B:ベトナムなら、ダナンがいいですよ。

Nếu là Việt Nam thì Đà Nẵng được đó. (giới thiệu, khuyên bảo)

 

    Giới hạn lại phạm vi

Ví dụ:

1.     A:英語が話せますか。Cậu có nói được tiếng Anh không?

B:少しなら、話せます。Nếu là một chút thì tôi nói được.


2.     A:スポーツができますか.

Cậu có biết chơi thể thao không?

B:テニスとバドミントンならできますよ。

Nếu là Tenis và cầu lông thì tôi chơi được.


3.     A:ペットを()ったことがありますか。

Cậu đã từng nuôi thú cưng chưa?

B:ねこならったことがありますよ。

 Nếu là mèo thì tôi đã từng nuôi.

 

 

 

Mở rộng: ならcòn được sử dụng để diễn tả sự mong muốn trái thực tế hoặc tiếc nuối hối hận

(xem thêm ở ngữ pháp N3 https://tiengnhatxuanthoa.com/bai-hoc-ngu-phap/28

    Giá mà ~biết thế thì đã ~

Ví dụ

1.     もしお金があった留学(りゅうがく)できたのに。

Giá mà có tiền thì đã có thể đi du học rồi. (tiếc nuối)

 

2.     ちゃんと勉強したなら試験(しけん)合格(ごうかく)できたのに。

Giá mà học hành tử tế thì có thể đã đỗ kì thi rồi.(hối hận)

 

3.     こんなポイントがつくなら、ポイントカードを作っておくんだった。

Nếu mà biết được điểm (point) thì đã làm thẻ tích điểm rồi.  (hối hận)