A. Cách chia động từ thể điều kiện
Động từ |
Nhóm 1 |
i → e thêm ば |
|
行きます |
行けば |
||
飲みます |
飲めば |
||
やります |
やれば |
||
Nhóm 2 |
thêm れば |
||
食べます |
食べれば |
||
できます |
できれば |
||
やめます |
やめれば |
||
Nhóm 3 |
します |
すれば |
|
来ます |
来れば |
||
Danh từ tính từ đuôi な |
学生 |
学生なら(ば) |
|
きれい |
きれいなら(ば) |
||
Đuôi い (tính từ đuôi い、 ~じゃない Vたい Vない) |
bỏ い thêm ければ |
||
高い |
高ければ |
||
いい→よい |
よければ |
||
日本人じゃない |
日本人じゃなければ |
||
しずかじゃない |
しずかじゃなければ |
||
食べたい |
食べたければ |
||
行かない |
行かなければ |
Danh từ , tính từ đuôi na còn có cách chia khác là であれば/でなければ.
Đây là cách nói cứng, gặp nhiều trong văn bản
Ví dụ : 仕事であれば、 子どもでなければ
しずかであれば、 しずかでなければ
B. Ý nghĩa
① Điều kiện giả định ( Nếu A thì B)
Ví dụ:
1. お金があれば日本中を旅行したいです。
Nếu có tiền tôi muốn đi du lịch
khắp Nhật Bản.
2. 明日雨ならサッカー試合は中止です。
Nếu ngày mai mưa thì trận đấu
bóng sẽ hoãn.
3. 質問があれば手をあげてください。
Nếu có câu hỏi gì xin hãy giơ tay.
4. 暑ければ、窓を開けてもいいですよ。
Nếu thấy nóng thì mở cửa sổ ra
cũng được.
5. 日本語が上手になりたければ、頑張って勉強するしかないですよ。
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật chỉ có cách cố gắng học.
6. 子どもであれば無料です。
Nếu là trẻ em thì miễn phí.
7. 仕事が早く終われば、飲み会に参加できます。
Nếu công việc xong sớm thì có thể
tham gia buổi nhậu.
Lưu ý: A và B có sự liên quan tới nhau về mặt thời gian. A phải
xảy ra trước B
Ví dụ:
1. Nếu mua máy
tính thì hãy mua macbook.
A B
パソコンを買えば、マックブックを買ってください。 (Sai vì A và B đồng thời)
パソコンを買うなら(買うんだったら)マックブックを買ってください →Đúng
2. Nếu đi du lịch
nước ngoài thì phải làm hộ chiếu.
A B
海外旅行に行けばパスポートを作らなければならない。
(Sai vì phải làm hộ chiếu trước)
海外旅行に行くなら/(行くんだったら)パスポートを作らなければならない。→ Đúng
② Điều hiển nhiên (Cứ A thì luôn luôn B)
Diễn tả hiện tượng thiên nhiên, thao tác máy móc, điều hiển
nhiên không bàn cãi, thói quen có sự lặp đi lặp lại của con người,…
Ví dụ:
1. Thao tác máy móc
このボタンを押せばお釣りが出ます。
Ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.
2. Hiện tượng tự
nhiên
Vd1:春になれば雪が溶けます。
Tới mùa xuân thì tuyết sẽ tan.
Vd2: だれでも年をとれば、体力が落ちるものだ。
Dù là ai thì khi về già thì thể lực cũng sẽ giảm sút.
3. Điều hiển nhiên
không bàn cãi.
Vd:勉強しなければ上手になりませんよ。
Không học
thì không giỏi lên được đâu.
4. Thói quen có sự lặp
đi lặp lại.
(Cần thêm từ vựng chỉ tần
suốt “luôn luôn” như いつも、毎晩、毎日、・・・)
Vd1: 彼女はいい天気なら毎朝散歩に行きます。
Cứ thời tiết đẹp là cô ấy đi dạo
bộ.
Vd2: 課長は私のかおを見れば、いつも仕事の文句言ってくる。
Ông tổ trưởng cứ nhìn thấy mặt tôi
là lúc nào cũng càm ràm chuyện công việc.
5. Chỉ đường
Vd:その信号を右へ曲がれば、すぐ左に銀行がある。
Rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu kia sẽ
thấy ngân hàng nằm ngay bên trái.
③ Dùng trong câu xin lời khuyên, gợi ý và câu trả lời của nó
Câu hỏi: どうすればいいですか?
Câu trả lời: ~ばいいですよ/~ばどうですか
Ví dụ:
1. 日本語の会話がなかなかうまくならいんですが、どうすればいいですか。
Giao tiếp tiếng Nhật của tôi mãi
không giỏi, tôi nên làm như thế nào?
2. A:この服、私に似合うかな。
Bộ quần áo này không biết có hợp
với mình không nhỉ?
B:着てみればどうですか.
Cậu mặc thử xem sao.
3. A:頭がとても痛いんです。
Em thấy đau đầu quá.
B:無理しないで、早く帰ればいいよ.
Em đừng có cố quá, về sớm đi.
Mở rộng (N3)
1- Diễn tả sự tiếc nuối
hoặc hối hận, thể hiện sự mong muốn cá nhân trái với thực tế (=たら/ば/なら~いいもに/よかったなど)
Ví dụ:
1. もっと勉強すれば試験に合格したのに。
Cố học thêm tí nữa có phải đã đỗ
kì thì rồi không.
2. うんとお金があればいいのに。
Giá mà có nhiều tiền thì tốt biết
mấy
3. もっと若ければいいのになあ。
Giá mà mình trẻ hơn chút thì tốt .
4. 結婚しなければよっかたのに。
Biết thế không lấy chồng.
2- ~ば~ほど Càng ~ thì càng ~.
Lặp lại 2 lần tính từ, danh từ, động từ
Ví dụ: 勉強すれば(勉強)するほど
高ければ高いほど
新鮮なら新鮮なほど
Có thể lược vế ~ば (xem ví
dụ 3)
Ví dụ:
1. 勉強すれば(勉強)するほど難しくなります。
Càng học càng khó
2. 給料は高ければ高いほどいい。
Lương càng cao thì càng tốt
3. 魚は新鮮なほどおいしい。
Cá thì càng tươi càng ngon
Viết đánh giá công khai