Bài 39 : thể điều kiện ~ば

A.     Cách chia động từ thể điều kiện 

 

 

Động từ

 

 

Nhóm 1

i → e  thêm

ます

ます

ます

 

 

Nhóm 2

thêm れば

食べます

食べれば

できます

できれば

やめます

やめれば

 

Nhóm 3

します

れば

来ます

()れば

Danh từ

tính từ đuôi

学生

学生なら(ば)

きれい

きれいなら(ば)

 

Đuôi い

tính từ đuôi い、

~じゃない

Vたい

Vない)

bỏ い thêm ければ

ければ

いい→よ

よければ

日本人じゃない

日本人じゃなければ

しずかじゃない

しずかじゃなければ

食べた

食べたければ

行かな

行かなければ

Danh từ , tính từ đuôi na còn có cách chia khác là であれば/でなければ.

Đây là cách nói cứng, gặp nhiều trong văn bản

Ví dụ : 仕事であれば、 子どもでなければ 

   しずかであれば、 しずかでなければ


B.     Ý nghĩa

    Điều kiện giả định ( Nếu A thì B)  

Ví dụ:

1.     お金があれば日本中を旅行(りょこう)したいです。

Nếu có tiền tôi muốn đi du lịch khắp Nhật Bản.

 

2.     明日雨ならサッカー試合(しあい)中止(ちゅうし)です。

Nếu ngày mai mưa thì trận đấu bóng sẽ hoãn.

 

3.     質問(しつもん)あれば手をあげてください。

 Nếu có câu hỏi gì xin hãy giơ tay.

 

4.     暑ければ、窓を開けてもいいですよ。

Nếu thấy nóng thì mở cửa sổ ra cũng được.

 

5.     日本語が上手になりたければ頑張(がんば)って勉強するしかないですよ。

 Nếu muốn giỏi tiếng Nhật chỉ có cách cố gắng học.


6.     子どもであれば無料(むりょう)です。

Nếu là trẻ em thì miễn phí.

 

7.     仕事が早く終われば、飲み会に参加(さんか)できます。

Nếu công việc xong sớm thì có thể tham gia buổi nhậu.

 

 

Lưu ý: A và B có sự liên quan tới nhau về mặt thời gian. A phải xảy ra trước B

 

Ví dụ:

1.     Nếu mua máy tính thì hãy mua macbook.

                          A                                  B

    パソコンを買えば、マックブックを買ってください。 (Sai vì A và B đồng thời)

      パソコンを買うなら買うんだったら)マックブックを買ってください →Đúng

 

2.     Nếu đi du lịch nước ngoài thì phải làm hộ chiếu.

                                 A                                       B

    海外旅行に行けばパスポートを作らなければならない。  (Sai  vì phải làm hộ chiếu trước)

     海外旅行に行くなら/(行くんだったら)パスポートを作らなければならない。→ Đúng

 

    Điều hiển nhiên (Cứ A thì luôn luôn B) 

Diễn tả hiện tượng thiên nhiên, thao tác máy móc, điều hiển nhiên không bàn cãi, thói quen có sự lặp đi lặp lại của con người,…

 

Ví dụ:

1.     Thao tác máy móc

このボタンを()()りが出ます。 

Ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.

 

2.     Hiện tượng tự nhiên

Vd1:春になれば(ゆき)()けます。

 Tới mùa xuân thì tuyết sẽ tan.

Vd2: だれでも年をとれば、体力(たいりょく)()ちるものだ。

         Dù là ai thì khi về già thì thể lực cũng sẽ giảm sút.

 

3.     Điều hiển nhiên không bàn cãi.

Vd:勉強しなければ上手になりませんよ。

  Không học thì không giỏi lên được đâu.

 

4.     Thói quen có sự lặp đi lặp lại.

 (Cần thêm từ vựng chỉ tần suốt “luôn luôn” như いつも、毎晩、毎日、・・・)

Vd1: 彼女(かのじょ)はいい天気なら毎朝散歩(さんぽ)に行きます。

Cứ thời tiết đẹp là cô ấy đi dạo bộ.

Vd2: 課長(かちょう)は私のかおを見れば、いつも仕事の文句(もんく)言ってくる。

Ông tổ trưởng cứ nhìn thấy mặt tôi là lúc nào cũng càm ràm chuyện công việc.

 

5.     Chỉ đường

Vd:その信号(しんごう)を右へ曲がれば、すぐ左に銀行がある。 

Rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu kia sẽ thấy ngân hàng nằm ngay bên trái.

 

    Dùng trong câu xin lời khuyên, gợi ý và câu trả lời của nó

Câu hỏi: どうすればいいですか?

Câu trả lời:  ~ばいいですよ/~ばどうですか

Ví dụ:

1.     日本語の会話がなかなかうまくならいんですが、どうすればいいですか

Giao tiếp tiếng Nhật của tôi mãi không giỏi, tôi nên làm như thế nào?

2.     A:この(ふく)、私に似合(にあ)うかな。 

Bộ quần áo này không biết có hợp với mình không nhỉ?

B:()みればどうですか

Cậu mặc thử xem sao.

 

3.     A:頭がとても(いた)いんです。 

Em thấy đau đầu quá.

B:無理(むり)しないで、早く帰ればいいよ

Em đừng có cố quá, về sớm đi.



 Mở rộng N3

1-     Diễn tả sự tiếc nuối hoặc hối hận, thể hiện sự mong muốn cá nhân trái với thực tế (=たら/ば/なら~いいもに/よかったなど 

Ví dụ:

1.     もっと勉強すれば試験(しけん)合格(ごうかく)したのに。

Cố học thêm tí nữa có phải đã đỗ kì thì rồi không.

2.     うんとお金があればいいのに。

Giá mà có nhiều tiền thì tốt biết mấy

3.     もっと(わか)ければいいのになあ。

Giá mà mình trẻ hơn chút thì tốt .

4.     結婚(けっこん)しなければよっかたのに。

Biết thế không lấy chồng.

 

2-     ~ば~ほど Càng ~ thì càng ~.

 Lặp lại  2 lần tính từ, danh từ, động từ

 Ví dụ: 勉強すれば(勉強)するほど   

高ければ高いほど  

新鮮(しんせん)なら新鮮(しんせん)なほど

Có thể lược vế ~ (xem ví dụ 3)

Ví dụ:

1.     勉強すれば(勉強)するほど難しくなります。

Càng học càng khó

2.     給料は高ければ高いほどいい。

Lương càng cao thì càng tốt

3.     魚は新鮮(しんせん)なほどおいしい。

Cá thì càng tươi càng ngon