Bài 42 : ~ておく

A.  Cấu trúc

Vて + おきます

Trong giao tiếp suồng sã đổi thành ~とく/~どくVí dụ 置いておく→置いとく ; 読んでおく→読んどく

B.  Ý nghĩa

Làm một việc gì đó để sự việc sau diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, đạt kết quả tốt....      

Ví dụ:

1.            友達がもうすぐ来ますよ。部屋を片付(かたづ)ておいてください

Bạn anh sắp đến rồi đó. Anh đi dọn dẹp phòng đi.


2.            来週出張に行くから、ホテルを予約(よやく)ておきます

Vì tuần sau đi công tác nên tôi sẽ đặt khách sạn trước.

 

3.            雨が降るかもしれないから、傘を持って行っておきます。

Vì có lẽ mưa nên tôi mang theo ô đi.

 

4.            4. 来週漢字の試験(しけん)があるから、復習(ふくしゅう)をしておかないと

Vì tuần sau có bài kiểm tra kanji nên phải ôn bài.

 

Không can thiệp, duy trì, giữ nguyên trạng thái hiện tại (ví dụ 1,2) hoặc trả về trạng thái ban đầu (ví dụ 3,4,5)

Với cách dùng này, có thể gặp cấu trúc Vないでおく/Vずにおく


Ví dụ:

1.            この会議室、まだ使うから、エアコンをつけたままにしておいてください。

Phòng họp này vẫn còn dùng, nên cứ để điều hòa bật nhé (đừng tắt điều hòa nhé)

 

2.            A:太郎(たろう)(くん)はまだ寝ているね。もう昼11時なのに。

Tarou vẫn còn ngủ nhỉ. Đã 11 giờ trưa rồi.

B:昨日深夜(しんや)まで残業したから、疲れているんでしょう、()こさないでおきましょう

Có lẽ anh mệt vì tối qua tăng ca tới tận khuya, thôi cứ để anh ấy ngủ (đừng đánh thức anh ấy).

 

3.            それは使い終わっら(もと)のところに戻しておいてね

Cái đó sau khi dùng xong thì trả lại chỗ cũ nhé.


4.               貯金するために、お年玉は使わないでおくわ。

Để tiết kiệm tiền, mình sẽ không dùng tiền mừng tuổi.

  

5.              まだ食事が終わっていないから、机の上は片付けないでおいてね。

Vì vẫn chưa ăn xong nên trên bàn cứ để vậy đừng dọn nhé.