A. Cấu trúc
Vて + ある
B. Ý nghĩa
① Diễn tả đồ vật ở đâu với trạng thái như thế nào.
Có treo~, có đặt~, có viết ~, có gắn, có trang trí …
Đây là kết
quả của hành động có mục đích
Động từ V
thường là: đặt, để 置く, treo かける, dán 貼る, viết 書く, trang
trí 飾る, cất しまう, gắn vàoつける…
Ví dụ:
1.
机の上に資料が置いてあります。
Trên bàn có đặt tài liệu.
2.
壁に絵がかけてあります。
Trên tường có treo bức tranh.
3.
ロビーにポスターが貼ってあります。
Ở sảnh có dán tấm áp phích (poster).
4.
漢字の上にひらがなが書いてあります。
Trên chữ Kanji có viết chữ hiragana.
5.
テーブルに花瓶が飾ってあります。
Trên bàn có trang trí lọ hoa.
②Diễn
tả sự việc đã được làm xong, được chuẩn bị sẵn sàng để làm việc gì đó khác.
Ví dụ:
1. (Tài liệu đã được photo xong, sẵn sàng để sử
dụng, phân phát,… )
資料はもうコピーしてあります。
2. (khách sạn đã được đặt xong, chỉ việc tới nhận
phòng)
ホテルはもう予約してあります。
3. (chuẩn bị đưa sếp ra sân bay bằng taxi, và
taxi đã đỗ ở bên ngoài chờ)
社長:じゃ、行こう。タクシーを呼んだね?
社員:はい。外にタクシーが止めてあります。
Viết đánh giá công khai