Bài 43 : ~てある

A.  Cấu trúc

Vて + ある

B.  Ý nghĩa

   Diễn tả đồ vật ở đâu với trạng thái như thế nào.

Có treo~, có đặt~, có viết ~, có gắn, có trang trí …

Đây là kết quả của hành động có mục đích

Động từ V thường là: đặt, để (), treo かける, dán (), viết 書く, trang trí (かざ), cất しまう, gắn vàoつける

 

Ví dụ:

1.  机の上に資料(しりょう)が置いてあります。 

Trên bàn có đặt tài liệu.

 

2.  壁に絵がかけてあります

Trên tường có treo bức tranh.

 

3.  ロビーにポスターが()てあります

Ở sảnh có dán tấm áp phích (poster).

 

4.  漢字の上にひらがなが書いてあります

Trên chữ Kanji có viết chữ hiragana.

 

5.  テーブルに花瓶(かびん)(かざ)てあります

Trên bàn có trang trí lọ hoa



 

Diễn tả sự việc đã được làm xong, được chuẩn bị sẵn sàng để làm việc gì đó khác.

 

Ví dụ:

1.    (Tài liệu đã được photo xong, sẵn sàng để sử dụng, phân phát,… )

資料はもうコピーしてあります

 

2.    (khách sạn đã được đặt xong, chỉ việc tới nhận phòng)

ホテルはもう予約(よやく)てあります

 

3.    (chuẩn bị đưa sếp ra sân bay bằng taxi, và taxi đã đỗ ở bên ngoài chờ)

社長:じゃ、行こう。タクシーを呼んだね?       

社員:はい。外にタクシーが止めてあります