Bài 44 : Vるといい/Vばいい/Vたらいい/ならいい

A. Cấu trúc

       

Vたら/Vば/Vると/naAなら + いい


B.    Ý nghĩa

    Dùng để trình bày mong muốn

Lưu ý: sử dụng động từ vô ý chí (là thể khả năng, hoặc các động từ không chỉ hành động của ai. Ví dụ như : 見つかる、治る、できる、うまくいく、・・・)

Mong muốn cho người khác hoặc của chung dùng いいね、いいですね

Ví dụ:

1.    風邪(かぜ)をひいたんだ。 Anh bị cảm rồi.

B:そうですか。早く治るといいですね。

       Ôi vậy ạ, chúc anh mau khỏi ạ

2.    A:来週N3を()けます。 Tuần sau mình thi N3

B:合格(ごうかく)できたらいいね。 Chúc cậu thi đỗ nhé

3.    アルバイトを(さが)しています。 Tớ đáng tìm việc làm thêm

B:いい仕事が見つかればいいね.

 Chúc cậu tìm được công việc tốt nhé

 

Mong muốn của bản thân dùng  いいなあ、いいんですが、いいんだけど、

Ví dụ:

1.    Muốn hè được đi Hokaido

今度の夏休み、北海道に行けたらいいなあ。

                  

2.    Mong ngày mai trời không mưa

明日雨が降らないといいなあ。


3.    Mong bài kiếm tra ngày mai dễ

明日のテスト、簡単ならいいなあ。


4.    Muốn nói giỏi tiếng Nhật  

うまく日本語が話せたらいいけど・・・

 

    Dùng để khuyên bảo, giới thiệu

Vế sau thường thêm 「よ」

Ví dụ:

1.    最近なんだかなかなか(ねむ)れないんだ。どうしたらいい?

  Dạo này không hiểu sao mãi tớ chẳng ngủ được (khó ngủ)

B:そうですか。寝る前にホットミルクを飲むといいですよ。

  Vậy à. Vậ trước khi đi ngủ cậu uống sữa nóng xem sao.


2.    A:漢字は難しいなあ。ぜんぜん覚えれません。

Chữ Hán khó quá. Mãi mà mình chẳng nhớ được

B:じゃ、このアプりを使ったらいいですよ。

Thế thi cậu dùng ứng dụng (app) này đi.