A. Cấu trúc
Vたら/Vば/Vると/naAなら + いい
B. Ý nghĩa
① Dùng để trình bày mong muốn
Lưu ý: sử dụng
động từ vô ý chí (là thể khả năng, hoặc các động từ không chỉ hành động của ai.
Ví dụ như : 見つかる、治る、できる、うまくいく、・・・)
Mong muốn
cho người khác hoặc của chung dùng いいね、いいですね
Ví dụ:
1. 風邪をひいたんだ。 Anh bị cảm
rồi.
B:そうですか。早く治るといいですね。
Ôi
vậy ạ, chúc anh mau khỏi ạ.
2. A:来週N3を受けます。 Tuần
sau mình thi N3
B:合格できたらいいね。 Chúc cậu
thi đỗ nhé
3. アルバイトを探しています。 Tớ đáng
tìm việc làm thêm
B:いい仕事が見つかればいいね.
Chúc cậu
tìm được công việc tốt nhé!
Mong muốn của
bản thân dùng いいなあ、いいんですが、いいんだけど、
Ví dụ:
1. Muốn hè được đi Hokaido。
今度の夏休み、北海道に行けたらいいなあ。
2. Mong ngày mai trời không mưa
明日雨が降らないといいなあ。
3. Mong bài kiếm tra ngày mai dễ
明日のテスト、簡単ならいいなあ。
4. Muốn nói giỏi tiếng Nhật
うまく日本語が話せたらいいけど・・・
② Dùng để khuyên bảo, giới thiệu
Vế sau thường
thêm 「よ」
Ví dụ:
1. 最近なんだかなかなか眠れないんだ。どうしたらいい?
Dạo này
không hiểu sao mãi tớ chẳng ngủ được (khó ngủ)
B:そうですか。寝る前にホットミルクを飲むといいですよ。
Vậy à. Vậ trước khi đi ngủ cậu uống sữa nóng xem sao.
2. A:漢字は難しいなあ。ぜんぜん覚えれません。
Chữ Hán khó quá. Mãi mà mình chẳng nhớ được
B:じゃ、このアプりを使ったらいいですよ。
Thế thi cậu dùng ứng dụng (app) này đi.
Viết đánh giá công khai