A. Cấu trúc
Vたい /いAい /なAな + がる
~がる là động
từ, có thể chuyển thành các thể がらない、がらないでください、がっている、~がらなくてもいい・・・
B. Ý nghĩa
Dùng để diễn
tả cảm xúc, cảm giác của ngôi số 3
Hoặc động từ hóa tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ
1. 息子は新しい車のおもちゃを見ると、すぐに欲しがる。
Con trai tôi cứ nhìn thấy xe ô tô đồ chơi mới là muốn có.
2. マイさんはN3に落ちて、とても悔しがっている。
Bạn Mai đang rất buồn (tiếc) vì đã trượt N3.
3. 怖がらないで。うちの犬はやさしいから。
Đừng sợ, con chó nhà mình hiền lắm.
4. 彼女は彼の声を聞くととてもうれしがる。
Cô ấy cứ nghe thấy tiếng của anh ấy là rất vui mừng.
5. うちの猫は爪を切るのを嫌がる。
Con mèo nhà tôi ghét (bị) cắt móng.
6. 彼は死ぬことを怖がっている。
Anh ta sợ hãi cái chết.
7. 子どもが寒がっているので、暖房をつけた。
Vì con đang lạnh nên tôi bật điều hỏa sưởi.
Trường hơp đặc
biệt:「可愛 がる」(âu yếm,
yêu thương) có thể dùng với cả ngôi 1
私はペットの猫をとても 可愛 がっています đúng
彼はペットの猫をとても 可愛がっています đúng
Mở rộng
Còn có 2 ý
nghĩa sau:
1- Là người
hay ~ , dễ cảm thấy hơn mức bình thường
Luôn ở dạng
danh từ : ~がり/ ~がり屋(さん)
暑がり屋(さん) : người
chịu nóng kém
寒がり屋(さん) : người
chịu lạnh kém
目立ちがり屋(さん): người
hay thể hiện
恥ずかしがり屋 (さん): người
hay xấu hổ
寂しがり屋(さん) : người
hay buồn rầu
怖がり屋(さん): người
nhát gan (hơi tí đã sợ)
知りたがり屋(さん):người tò
mò, hiếu kì
2- Tỏ vẻ,
ra vẻ ~
Ví dụ
1. 彼は後輩の前ではいつも強がっている。
Anh ta lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ trước mặt đàn em.
2. 部長ははいつも偉 がっているが、社長の前では腰が低い。
Ông trưởng phòng lúc nào cũng ra vẻ ta đây, nhưng trước
mặt giám đốc thì lại khúm na khúm núm.
Viết đánh giá công khai