A. Cấu
trúc
Số + も
B. Ý
nghĩa
Dùng
để nhấn mạnh con số đó là cao, nhiều, lớn…
Bao
hàm sự ngạc nhiên của người nói, người viết.
Ví dụ:
1. 昨日は疲れたから12時間も寝ました。
Vì
hôm qua mệt nên tôi đã ngủ tận 12 tiếng.
2. マイさんは車を4台も持っています。
Chị
Mai có tận 4 chiếc ô tô.
3. 木村さんはビールを十杯も飲みました。
Anh
Kimura đã uống tận 10 cốc bia.
4. 彼女はもう20年も日本語の研究をしている。
Cô
ấy đã nghiên cứu tiếng Nhật tận 20 năm rồi.
5. もう!5回も言ったのに、また忘れてる。
Đã
nói 5 lần rồi mà vẫn lại quên.
6. 鈴木さんは毎月小説を20冊も読むそうです。
Nghe
nói anh Suzuki đọc tận 20 quyển tiểu thuyết mỗi tháng.
7. きのう家族で回転寿司を食べに行ったんだけど、父がなんと40皿も食べたんだよ。
Hôm
qua cả nhà tớ đi ăn sushi băng chuyền, bố tớ ăn tận 40 đĩa lận!!!
Viết đánh giá công khai