Bài 56 : ~ように(注意する/頼む/言う・・・)

A.    Cấu trúc

 

V1る/V1ない + ように (と)+ V2

 

V2 thường là các động từ 言う、言われる 注意(ちゅうい)する、注意(ちゅうい)される (たの)む、(たの)まれる、気をつける、・・・

 Khi thuật lại có thể dùng ように


B.    Ý nghĩa

Dùng để trích dẫn gián tiếp hoặc diễn tả một câu mệnh lệnh, nhờ vả, nhắc nhở

Ví dụ:

1.    Anh Yamda nói: 「明日8時までに来てください」

Thuật lại lời anh Yamada :

山田さんが明日8時までに来るように言いました。                                    

Anh  Yamada đã nói ngày mai hãy đến muộn nhất lúc 8 giờ.

 

2.    Thầy giáo nhắc nhở học sinh: 「宿題をちゃんとやってください」

Thuật lại

わたしは先生に宿題(しゅくだい)をちゃんとやるように(と)注意されました。

Tôi đã bị thầy giáo nhắc nhở hãy làm bài tập tử tế

 

3.    Nhờ bạn 「窓を開けてもらえますか?」

Thuật lại: 

わたしは友だち窓を開けるようにたのみました。

Tôi đã nhờ bạn tôi mở cửa sổ

 

4.    さとうさんに本を持って来るように伝えてもらえますか。

Anh chuyển lời tới chị Satou là ngày mai mang sách đến giúp em được không ạ?

 

5. 電車に忘れ物をしないようにご注意ください。

Xin hãy chú ý đừng bỏ quên đồ trên tàu điện.

 

6. 母にお茶を買ってくるように(たの)みました。

Tôi đã nhờ mẹ mua trà (mang về) giúp.