A. Cấu trúc
V1る/V1ない + ように (と)+ V2
V2 thường là các động từ: 言う、言われる 、注意する、注意される 、頼む、頼まれる、気をつける、・・・
Khi thuật lại có thể dùng ようにと
B. Ý nghĩa
Dùng để trích dẫn gián tiếp hoặc diễn tả một câu mệnh lệnh, nhờ vả, nhắc nhở…
Ví dụ:
1. Anh Yamda nói: 「明日8時までに来てください」
→Thuật lại
lời anh Yamada :
山田さんが明日8時までに来るように言いました。
Anh Yamada đã nói ngày mai hãy đến muộn nhất lúc
8 giờ.
2. Thầy giáo nhắc nhở học sinh: 「宿題をちゃんとやってください」
→Thuật lại
わたしは先生に宿題をちゃんとやるように(と)注意されました。
Tôi đã bị thầy
giáo nhắc nhở hãy làm bài tập tử tế
3. Nhờ bạn 「窓を開けてもらえますか?」
→Thuật lại:
わたしは友だちに窓を開けるように頼みました。
Tôi đã nhờ bạn
tôi mở cửa sổ.
4. さとうさんに本を持って来るように伝えてもらえますか。
Anh chuyển lời tới chị Satou là ngày mai mang sách đến giúp
em được không ạ?
5. 電車に忘れ物をしないようにご注意ください。
Xin hãy chú ý đừng bỏ quên đồ trên tàu điện.
6. 母にお茶を買ってくるように頼みました。
Tôi đã nhờ mẹ mua trà (mang về) giúp.
Viết đánh giá công khai