A. Cấu trúc
Vる + ようになる
B. Ý nghĩa
①
V là động từ thể từ điển.
Dùng để diễn tả sự thay đổi. Trước đây không làm V, bây giờ làm V
Ví dụ:
1. Trước đây không ăn sashimi, bây giờ ăn.
→(前は刺身を食べなかったが)食べるようになりました。
2. Trước đây không nghe nhạc Nhật, bây giờ
nghe.
→(前は日本の音楽を聞かなかったが)聞くようになりました。
3. Khi ở Việt Nam đi xe máy, từ ngày sang Nhật
đi xe đạp
→(ベトナムにいたときはバイクだったが)日本に来てから自転車に乗るようになった。
② V là động từ thể khả năng hoặc vô ý chí
Dùng để diễn
tả sự thay đổi khả năng.
Trước đây
không làm được V, bây giờ có thể làm được V.
Ví dụ:
1. Trước đây không thể nói tiếng Nhật, nhưng giờ
có thể nói tốt.
→(前は日本語が話せなかったが)話せるようになりました。
2. Trước đây không biết bơi, sau 2 tuần luyện tập
đã có thể bơi
→(前は泳げなかったが) 2週間練習して泳げるようになりました。
3. Ngày nào cũng luyện tập nhưng mãi không thể
giao tiếp tiếng Nhật.
→毎日練習しているが、なかなか会話できるようになりません。
4. Muốn trở nên có thể đọc được báo tiếng Nhật
→日本語の新聞が読めるようになりたい。
Viết đánh giá công khai