Bài 60 : Thể ý chí 意志形(いしけい)

A.  Cách chia động từ thể ý chí (ý hướng)

  

 

 

Nhóm 1

i → o + う

ます

こう

ます

もう

ます

ろう

 

Nhóm 2

Bỏ ます thêm よう

食べます

食べよう

見ます

よう

Nhóm 3

来ます

よう

~します

よう

 

 

B.  Cách sử dụng

  Vよう = Vましょう

Cùng làm V, mời rủ cùng nhau làm V

Là cách nói suồng sã

 

Ví dụ:

1.    もう(おそ)いからそろそろ帰ろう! 

Muộn rồi chuẩn bị về thôi !

 

2.    もうすぐ試験(しけん)だ。頑張ろう! 

Sắp thi rồi, cùng cố gắng nào !

 

3.    あと3分でバスが出発(しゅっぱつ)するんだ。(いそ)ごう!

Còn 3 phút nữa là xe buýt xuất phát. Khẩn trương lên nào!

 

4.    あ、疲れたね。ちょっと休憩(きゅうけい)しよう。 

Ôi mệt rồi. Nghỉ giải lao tí thôi !

 

5.    このレストランは料理もおいしいし、安いし、また来ようね。

Nhà hàng này món ăn vừa ngon vừa rẻ, lần sau mình lại tới nhé!

 

 

  Vようか = Vましょうか

Đề nghị làm V giúp ai đó

Là cách nói suồng sã

 

Ví dụ:

1.    手伝(てつだ)おうか。

Để tôi giúp một tay.

 

2.    暑いの?(まど)を開けようか。 

Nóng hả? Để mình mở cửa sổ cho nhé!

 

3.    駅まで送ろうか。 

Để mình đưa cậu ra ga nhé!

 

4.    暑いの?エアコンをつけようか。 

        Nóng hả? Để tớ bật điều hòa cho nhé!

 

5.    重そうだね。()とうか。

Trông có vẻ nặng nhỉ? Để anh cầm hộ cho nhé!

 

 

 

  Vようと思う / Vようと思っている 

 Dùng để truyền đạt ý định, ý muốn đang suy tính trong đầu (chưa quyết định, chưa có kế hoặc cụ thể) của mình cho người khác.

Tôi định ~ , tôi tính sẽ ~, tôi muốn ~

 

Ví dụ:

1.    大学を卒業(そつぎょう)したら、日本で就職(しゅうしょく)しようと思います。

Tôi định sẽ làm việc ở Nhật sau khi tốt nghiệp đại học.

 

2.    あした公園へ行こうと思っています。

Tôi định mai sẽ đi công viên.

 

3.    風邪をひいたので、今日は家でゆっくり休もうと思います。

Vì bị cảm nên hôm nay tôi định ở nhà thong thả nghỉ ngơi.

 

4.    来年JLPT N3()けようと思っています。

Tôi định sang năm sẽ thi JLPT N3.

 

5.    旧正月(きゅうしょうがつ)はベトナムに帰ろうと思っています。

Tôi định tết âm lịch sẽ về Việt Nam.

 

 

Lưu ý:

khi chủ ngữ là ngôi số 3 thì không dùng と思いますmà dùng と思っています

 Ví dụ: Anh ấy đang định ăn cơm

         彼はご飯を食べようと思います。 →Sai

         彼はご飯を食べよう思っています。 → Đúng