A. Cách chia động từ thể ý chí (ý hướng)
Nhóm 1 |
i → o + う |
|
行きます |
行こう |
|
飲みます |
飲もう |
|
やります |
やろう |
|
Nhóm 2 |
Bỏ ます thêm よう |
|
食べます |
食べよう |
|
見ます |
見よう |
|
Nhóm 3 |
来ます |
こよう |
~します |
しよう |
B. Cách sử dụng
① Vよう = Vましょう
Cùng làm V,
mời rủ cùng nhau làm V
Là cách nói
suồng sã
Ví dụ:
1. もう遅いからそろそろ帰ろう!
Muộn rồi chuẩn bị về thôi !
2. もうすぐ試験だ。頑張ろう!
Sắp thi rồi, cùng cố gắng nào !
3. あと3分でバスが出発するんだ。急ごう!
Còn 3 phút nữa là xe buýt xuất phát. Khẩn trương lên nào!
4. あ、疲れたね。ちょっと休憩しよう。
Ôi mệt rồi. Nghỉ giải lao tí thôi !
5. このレストランは料理もおいしいし、安いし、また来ようね。
Nhà hàng này món ăn vừa ngon vừa rẻ, lần sau mình lại tới
nhé!
② Vようか = Vましょうか
Đề nghị
làm V giúp ai đó
Là cách
nói suồng sã
Ví dụ:
1. 手伝おうか。
Để tôi giúp một tay.
2. 暑いの?窓を開けようか。
Nóng hả? Để mình mở cửa sổ cho nhé!
3. 駅まで送ろうか。
Để mình đưa cậu ra ga nhé!
4. 暑いの?エアコンをつけようか。
Nóng
hả? Để tớ bật điều hòa cho nhé!
5. 重そうだね。持とうか。
Trông có vẻ nặng nhỉ? Để anh cầm hộ cho nhé!
③ Vようと思う / Vようと思っている
Dùng để truyền đạt ý định, ý muốn đang suy
tính trong đầu (chưa quyết định, chưa có kế hoặc cụ
thể) của mình cho người khác.
Tôi định
~ , tôi tính sẽ ~, tôi muốn ~
Ví dụ:
1. 大学を卒業したら、日本で就職しようと思います。
Tôi định sẽ làm việc ở Nhật sau khi tốt nghiệp đại học.
2. あした公園へ行こうと思っています。
Tôi định mai sẽ đi công viên.
3. 風邪をひいたので、今日は家でゆっくり休もうと思います。
Vì bị cảm nên hôm nay tôi định ở nhà thong thả nghỉ ngơi.
4. 来年JLPT N3を受けようと思っています。
Tôi định sang năm sẽ thi JLPT N3.
5. 旧正月はベトナムに帰ろうと思っています。
Tôi định tết âm lịch sẽ về Việt Nam.
Lưu ý:
khi
chủ ngữ là ngôi số 3 thì không dùng と思いますmà dùng と思っています
Ví dụ: Anh ấy đang định ăn cơm
彼はご飯を食べようと思います。 →Sai
彼はご飯を食べよう思っています。 → Đúng
Viết đánh giá công khai