Bài 61 : ~つもりだ

A.  Cấu trúc


  V/Vない + つもり(だ)

 

Vるつもりはない phủ định mạnh hơn so với  「Vないつもり」

 

B.  Ý nghĩa

Diễn tả dự định của bản thân người nói. Tôi định ~, dự định ~

Đây là dự định đã có sự tính toán để đưa ra quyết định làm hay không.

 

Ví dụ:

1.    旧正月(きゅうしょうがつ)は国へ帰らないつもりです。

Tết âm lịch tôi dự định không về nước.

 

2.    わたしは来月この会社を()めるつもりです。

 Tôi dự định tháng sau sẽ nghỉ công ty này.

 

3.   

(つま):あら、出かけなかったの? 

Ơ, anh không đi ra ngoài à?

(おっと):うん。出かけるつもりだったんだけど、大雨が降り出したんでね。

     Ừ. Anh đã định đi ra ngoài, nhưng vì đột nhiên mưa to nên (thôi không đi nữa)

 

4.    昨日は早く寝るつもりだったが、おもしろいドラマをみてしまって、寝るのが(おそ)かった。

Hôm qua tôi định đi ngủ sớm, nhưng vì lỡ xem bộ phim hay nên đi ngủ muộn

 

 

Chú ý:

   Chủ ngữ không là số nhiều, tập thể (会社、学校・・・)

卒業(そつぎょう)旅行(りょこう)はクラス皆で沖縄(おきなわ)に行くつもりです。 

Sai (chủ ngữ là số nhiều)

 

   Chủ ngữ là ngôi số 3 (彼、彼女、~さん) có thể dùng つもりnhưng thường gắn với ~だそうです/らしい

 

   Không dùng cho những những việc chỉ sinh hoạt thường ngày không cần tính toàn nhiều. Ví dụ như: nấu cơm, đi mua đồ ăn, tắm rửa…

Ví dụ 午後卵を買いに行くつもりです

 

  Không dùng 「~つもりですか」 để hỏi người vai trên.