A. Cấu trúc
Vる/Vない + つもり(だ)
「Vるつもりはない」 phủ định mạnh hơn so với 「Vないつもり」
B. Ý nghĩa
Diễn tả dự định
của bản thân người nói. Tôi định ~, dự định ~
Đây là dự định
đã có sự tính toán để đưa ra quyết định làm hay không.
Ví dụ:
1. 旧正月は国へ帰らないつもりです。
Tết âm lịch tôi dự định không về nước.
2. わたしは来月この会社を辞めるつもりです。
Tôi dự định tháng sau sẽ nghỉ công ty
này.
3.
妻:あら、出かけなかったの?
Ơ, anh không đi ra ngoài à?
夫:うん。出かけるつもりだったんだけど、大雨が降り出したんでね。
Ừ. Anh đã định đi ra ngoài, nhưng vì đột nhiên mưa to nên
(thôi không đi nữa)
4. 昨日は早く寝るつもりだったが、おもしろいドラマをみてしまって、寝るのが遅かった。
Hôm qua tôi
định đi ngủ sớm, nhưng vì lỡ xem bộ phim hay nên đi ngủ muộn
Chú ý:
• Chủ ngữ không là số nhiều, tập thể (会社、学校・・・)
卒業旅行はクラス皆で沖縄に行くつもりです。
→Sai (chủ
ngữ là số nhiều)
• Chủ ngữ là ngôi số 3 (彼、彼女、~さん) có thể dùng つもりnhưng thường gắn với ~だそうです/らしい
• Không dùng cho những những việc chỉ sinh
hoạt thường ngày không cần tính toàn nhiều. Ví dụ như: nấu cơm, đi mua đồ ăn, tắm
rửa…
Ví dụ 午後卵を買いに行くつもりです。
• Không dùng 「~つもりですか」 để hỏi người vai trên.
Viết đánh giá công khai