~ため(に)có 3 cách sử dụng
① Vる/Nの + ために
Diễn tả mục
đích của hành động. Để ~
Lưu ý: V là
động từ ý chí
Ví dụ:
1. 車を買うために貯金します。
Tôi sẽ tích cóp tiền để mua ô tô.
2. 海外旅行をするために、英会話の教室に行きます。
Tôi đi học lớp giao tiếp tiếng Anh để đi du lịch nước ngoài.
3. 体重を減らすために、毎日ジョギングをしています。
Tôi chạy bộ mỗi ngày để giảm cân.
4. 風邪を予防するために、外出するときはマスクをつけましょう。
Để phòng bị cảm cúm,
khi đi ra ngoài chúng ta hãy đeo khẩu trang.
Cũng có thể dùng để diễn tả về chức năng, ứng dụng (用途) của đồ vật giống ngữ pháp ~のに (mẫu ngữ pháp số 7).
Dùng để ~
Ví dụ:
1. このハサミは野菜を切る(のに/ため)使います。
Cái kéo này dùng để cắt rau.
2. この箸はかき混ぜる(のに/ため)に使います。
Đũa này dùng để khuấy.
② N+の+ため(に)
Vì N, dành
cho N, mang lại lợi ích cho ~
N thường là
danh từ chỉ người, gia đình, công ty,… (tập thể)
Ví dụ:
1. 家族のために 一生懸命頑張ります。
Tôi sẽ cố gắng hết sức mình vì gia đình.
2. 自分の生活のために働いているのであって、決して会社のためではない。
Tôi làm việc vì chính cuộc sống của tôi, chứ không phải vì công ty.
3. 国のために、日本でいろいろな技術を勉強したい。
Tôi muốn học nhiều kĩ thuật ở Nhật để cống hiến cho đất nước mình.
4. この漢字の本は留学生のために書かれました。
Quyển sách chữ Hán này được viết dành cho du học sinh.
5. 君のためなら、死ねる。
Anh có thể chết vì em.
6. 息子のために、このセーターを編みした。
Tôi đan chiếc áo len này dành tặng con trai.
③ V(ふつうけい)/iA/Nの/naAな + ため
Trình bày
nguyên nhân, lí do
Thường dùng trong văn bản
Ví dụ:
1. 工事中のため、この先は通行止めです。
Do đang thi công công trình nên (đoạn đường) phía trước dừng lưu thông.
2. 人身事故のため電車が遅れた。
Vì có tai nạn về người nên tàu điện đã bị trễ.
3. 大雨が降ったため、サッカー試合は中止となった。
Vì mưa lớn nên trận bóng đá đã bị hoãn.
4. エラーが起きたため、このページを表示できません。
Do bị lỗi nên không thể hiển thị trang (website) này.
5. 会社を辞のは、病気になったためです。
Tôi nghỉ việc là vì bị bệnh.
6. 川が汚れたのは、近くに工場ができたためだ。
Con sông bị ô nhiễm là vì có nhà máy được xây dựng ở gần đó.
Chú ý: Vế
sau không được dùng câu mệnh lệnh, phán đoán, nhờ vả, mời rủ…
Ví dụ:
Sai 大雨のため、サッカー試合は中止でしょう。
Sai 大雨のため、サッカーの試合を見に行くのをやめよう。
Sai 大雨のため、学校を休んでもいいですか
Sai 大雨のため、行かないでください。
Sai 重くて一人で持てないため、手伝ってもらえませんか。
Viết đánh giá công khai