A. Cách chia
thể sai khiến
Nhóm 1 |
i → a + せます |
|
行きます |
行かせます |
|
飲みます |
飲ませます |
|
やります |
やらせます |
|
Nhóm 2 |
Bỏ ます thêm させます |
|
食べます |
食べさせます |
|
見ます |
見させます |
|
Nhóm 3 |
来ます |
こさせます |
~します |
~させます |
Kí kiệu: Vさせる
B. Cấu trúc
N1はN2をVさせます
N1はN2に(sự vật, sự
việc)をさせます
C. Ý nghĩa
① Bắt, sai bảo ai làm gì
(Không dùng với người vai trên)
Ví dụ:
1. 先生が学生に本を読ませます。
Thầy giáo bắt học sinh đọc sách.
2. 先生がのび太を廊下に立たせました。
Thầy giáo bắt Nobita đứng ở hành lang.
3. コーチが選手を走らせます。
Huấn luyện
viên bắt vận động viên chạy.
4. 社長は木村さんを出張させました。
Giám đốc bắt anh
Kimura đi công tác.
5. こどもにやさいを食べさせます。
Bắt con ăn rau.
6. 社員に会議室を片付けさせます。
Sai
nhân viên sắp xếp, dọn dẹp phòng họp.
② Chăm sóc (trẻ nhỏ, người bệnh, người già…)
Ví dụ:
1. こどもに薬を飲ませます。 Cho con uống thuốc
2. あかちゃんにお粥を食べさせました。
Cho em bé ăn cháo.
3. わたしは病気のとき、彼が食べさせてくれた。 Khi tôi bị bệnh, anh ấy đã đút cho
tôi ăn.
③ Xin phép/ cho phép
Các cụm thường gặp
‐ Hãy để tôi hãy cho tôi làm V: Vさせてください
‐ Cho tôi làm V có được không ạ:
Vさせてもらえませんか
Vさせていただけませんか
Vさせていただけないでしょうか
Vさせてもらってもいいですか
‐ Tôi xin phép được làm V :Vさせていただきます
Ví dụ:
1. こどもが留学したいと言ったから、(わたしは)子どもを留学させます。
Vì con nói muốn đi du học nên tôi đã cho (phép) con tôi đi du học.
2. 店長、その仕事を(わたしに)やらせてください。
Sếp hãy để cho em làm việc đó ạ!
3. 一言ご挨拶させていただきます。
Tôi xin phép có đôi lời chào hỏi.
4. すみませんが、こちらに座らせていただけませんか。
Xin lỗi, cho tôi ngồi chỗ này có được không ạ
5. すみません、熱があるので、今日は休ませていただけませんか。
Xin lỗi, vì tôi bị sốt nên hôm nay cho phép tôi nghỉ có được
không ạ.
④ Gây ra, tạo ra, khiến cho ai có cảm xúc, cảm giác gì
(sử dụng các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác)
Ví dụ:
1. 母親を心配させた。 Khiến cho mẹ lo lắng.
2. 彼女をびっくりさせる。 Làm cho cô ấy ngạc nhiên.
3. きみを笑わせたい。 Anh muốn
làm cho em cười.
Động từ hay
gặp:
驚かせる、びっくりさせる、心配させる、困らせる、悲しませる、恥ずかしがらせる、寂しがらせる、楽しませる、怒らせる、笑わせる、喜ばせる、...
Viết đánh giá công khai