Cấu trúc:
(ふつうけい)+ せい
N+の + せい
せいだ: đứng ở cuối câu (ví dụ 1,2)
せいで đứng ở giữa câu (ví dụ 3,4)
せいにする đỗ lỗi cho ~ (ví dụ 5)
Nếu không biết rõ nguyên nhân thì dùng せいか (ví dụ 6,7,8)
Ý nghĩa:
Tại ~, tại vì ~, do ~
Dùng để đổ lỗi, trình bày nguyên nhân khiến cho kết quả xấu, không mong muốn hay đáng tiếc xảy ra.
Không dùng để nêu kết quả tốt.
Ví dụ:
1.試合に負けたのはミスをした私のせいだ。
Lí do thua cuộc là do tôi đã gây ra lỗi.
2.大気汚染が悪化したのは政府が何の対策もたてなかったせいだ。
Bầu không khí trở nên tệ đi là do chính phủ đã không đưa ra giải pháp nào.
3.あの人のせいでみんなが迷惑してる。
Do người đó mà mọi người bị quấy rầy.
4.景気が悪いせいでボーナスが減った。
Do tình hình kinh tế suy thoái mà tiền thưởng đã giảm đi.
5.彼女は何でも人のせいにするから嫌われている
Cô ấy chuyện gì cũng đổ lỗi cho người khác nên bị ghét.
6.気のせいか最近父は元気がないような。
Chắc tại cảm giác nên tôi thấy dạo này có vẻ bố không khỏe.
7.年のせいかこのごろ物忘れがひどい。
Có lẽ do tuổi tác nên dạo này trí nhớ kém quá (hay quên).
8.風邪をひいているせいか、体がだるい。
Có lẽ do bị cảm nên cơ thể uể oải.
Viết đánh giá công khai