Bài 19 : せいで/せいか/せいだ

Cấu trúc:

     (ふつうけい)+ せい

  N+の + せい

せいだ: đứng ở cuối câu (ví dụ 1,2)

せいで đứng ở giữa câu  (ví dụ 3,4)

せいにする đỗ lỗi cho ~ (ví dụ 5)

Nếu không biết rõ nguyên nhân thì dùng せいか (ví dụ 6,7,8)

Ý nghĩa:

  Tại ~, tại vì ~, do ~

     Dùng để đổ lỗi, trình bày nguyên nhân khiến cho kết quả xấu, không mong muốn hay đáng tiếc xảy ra.

Không dùng để nêu kết quả tốt.


Ví dụ:

1.試合(しあい)()けたのはミスをした私のせいだ

  Lí do thua cuộc là do tôi đã gây ra lỗi.


2.大気(たいき)汚染(おせん)悪化(あっか)したのは政府(せいふ)が何の対策(たいさく)もたてなかったせいだ

  Bầu không khí trở nên tệ đi là do chính phủ đã không đưa ra giải pháp nào.


3.あの人のせいでみんなが迷惑(めいわく)してる。

  Do người đó mà mọi người bị quấy rầy.


4.景気(けいき)が悪いせいでボーナスが()った。

  Do tình hình kinh tế suy thoái mà tiền thưởng đã giảm đi.


5.彼女は何でも人のせいにするから(きら)われている

   Cô ấy chuyện gì cũng đổ lỗi cho người khác nên bị ghét.


6.気のせいか最近父は元気がないような。

  Chắc tại cảm giác nên tôi thấy dạo này có vẻ bố không khỏe.


7.年のせいかこのごろ物忘(ものわす)れがひどい。

  Có lẽ do tuổi tác nên dạo này trí nhớ kém quá (hay quên).


8.風邪(かぜ)をひいているせいか、体がだるい。

  Có lẽ do bị cảm nên cơ thể uể oải.