Bài 4 : ~ので/~んで

A. Cấu trúc

 

   

 *「ので」 có thể gắn với cả thể ngắn hoặc thể lịch sự như ~ですので、~ますので、・・・

    *「ので」 có thể được biến âm thành 「んで」 (không lịch sự bằng ので)

 

B. Ý nghĩa


      Vì ~, bởi vì ~, tại vì ~

  Dùng để trình bày nguyên nhân, lý do

     Là cách nói trang trọng, lịch sự, nhẹ nhàng hơn 「~から」

 

Ví dụ:

1.    日本の会社に入りたいので、日本語を勉強します。

  Vì muốn vào công ty Nhật nên tôi học tiếng Nhật.


2.    今日は(いそが)しいので料理(りょうり)を作る時間がありません。

  Vì hôm nay bận nên tôi không có thời gian nấu cơm.


3.    (ねつ)がありますので、休んでもいいですか。

  Vì bị sốt nên cho em nghỉ có được không ạ?


4.    すみません、(あつ)ので、エアコンをつけてもいいですか。

Vì nóng nên tôi bật điều hòa được không ạ?


5.    今日は定休日(ていきゅうび)ですので、明日いらっしゃってください。

   Vì hôm nay là ngày nghỉ cố định (của cửa hàng) nên vui lòng hãy tới vào ngày mai.


6.    漫画(まんが)が好きなので、たくさん買いました。

  Vì thích truyện tranh nên tôi đã mua rất nhiều.


7.    (おく)れて、ごめん!寝坊(ねぼう)したんで! 

  Xin lỗi vì đến muộn. Tại vì anh ngủ quên.


8.    (さむ)んで、エアコンを()していい?

  Vì lạnh nên tớ tắt điều hòa được không?

 

Chú ý:

Trong giao tiếp suồng sã thường ít dùng ので, mà dùng から/んで nhiều hơn


Trong văn bản thường dùng ため 


ので là cách nói lịch s, nên khi vế sau là câu ra lệnh, cấm người khác làm gì một cách mạnh mẽ thì không dùng ので mà dùng から

 Ví dụ:

1.    Khi muốn người khác giữ trật tự vì ồn ào:

  うるさいから(しず)かにしてください。  đúng

  うるさいので、静かにしてくささい。 sai

2.    Khi muốn người khác không chơi ở gần sông vì nguy hiểm:

 (あぶ)ないから、川の近くで(あそ)んではいけない。  đúng

  危ないので、川の近くで(あそ)んではいけない。  sai

 

 

Không dùng ので với だろう (phán đoán) 

Ví dụ: Vì có lẽ sẽ mưa nên tôi về sớm.

雨が降るだろうから、早く帰ります。   đúng

雨が降るだろうので、早く帰ります。 sai