Bài 5 : ~し~し

A. Cấu trúc

 



* Có thể gắn với cả thể ngắn và thể lịch sự ~ですし、~ますし、・・・

 Ví dụ あめだし → あめですし

 

* Có thể dùng với trợ từ  

B. Ý nghĩa

    Dùng để liệt kê 2 hay nhiều hành động hay tính chất, sự việc

Vế sau thường dùng それに/そのうえに/さらに (hơn thế nữa)

Thường được dùng để nêu đánh giá, cảm nhận của người nói

 

Ví dụ:

1.    山田先生は(やさ)しい、かっこいいそのうえに(おし)え方上手です。

Thầy Yamada vừa hiền vừa đẹp trai, hơn thế nữa cách giảng dạy cũng hay.


2.    スマホがあったら、メールはできる、電話はできるそれにゲームもできる。

Nếu có điện thoại thông minh thì vừa có thể nhắn tin, vừa có thể gọi điện, hơn thế nữa lại còn có thể chơi trò chơi (game).


3.    そのお店は家から(ちか)、おいしいさらに安いです。

Cửa hàng đó vừa gần nhà, vừa ngon, hơn thế nữa lại còn rẻ.

 

    Trình bày lý do (thường dùng trong giao tiếp)

      Bởi vì, vì ... (ngoài ra còn các lí do khác) 

có thể đứng cuối câu 

Vế sau thường là それで(vì thế, vì vậy). 

Ví dụ:

1.    (あたま)(いた)、熱あるそれで今日は学校を休みます。

Vừa đau đầu, vừa bị sốt, vì vậy hôm nay tôi nghỉ học.


2.    その店は安い、おいしいそれでよく行きます。

Cửa hàng đó vừa ngon vừa rẻ, vì thế nên tôi hay đi.