A. Cấu trúc
B. Ý nghĩa
➀ Có
thể ~ , không thể ~ (N5)
Ví dụ
1.私
は漢字を読むことができない。
Tôi có thể đọc chữ Hán
2. わたしは水泳ができます。
Tôi biết bơi / Tôi có thể bơi.
3. 彼女は英語もできるし、日本語も上手です。
Cô ấy vừa
biết tiếng Anh, vừa giỏi tiếng Nhật.
② Hoàn thành, xong (N +ができる)
Ví
dụ
1. ご飯ができましたよ。食べましょう。
Cơm nấu xong rồi, ăn thôi nào.
2. 荷物の準備、もうできた?
Đã chuẩn bị hành lý
xong chưa?
3. このビルは今年の9月にできると聞いた。
Nghe nói tòa nhà
này sẽ được xây dựng xong (hoàn thành) vào tháng 9.
③ Xuất hiện, hình thành,được
tạo ra
Được
làm từ ~, được tạo ra ~, (mới) có ~
Ví
dụ
1. 駅前にベトナムのお店が新しくできましたよ。食べに行きませんか。
Trước nhà ga mới có cửa hàng Việt Nam đấy.
Đi ăn cùng mình không?
2.彼女に赤ちゃんができましたよ。
Cô ấy có em bé rồi đấy.
(có bầu rồi)
3. 空を飛ぶ車はもうできました。
Ô tô bay (trên trời)
đã được chế tạo ra.
4. 顔にニキビができるので、辛いものを食べたくありません。
Vì sẽ mọc mụn trên mặt, nên tôi không muốn
ăn đồ cay.
Viết đánh giá công khai