Bài 9 : Thể khả năng 可能形(かのうけい)

A. Cách chia động từ thể khả năng

    

Chú ý:  

1‐ Không chia thể khả năng với một số động từ như: 分かる、 知る 、ある、見える、聞こえる、できる、雨がふる、くれる、おちる、なおる、たおれる、おこる、・・・

2-  gắn với trợ từ

    (cũng có thể gặp động từ khả năng nhóm 1 và 2 gắn với trợ từ を)

3- Có thể gặp Động từ nhóm 2  khi chia thành thể khả năng được lược bỏ (gặp nhiều trong giao tiếp)

ví dụ:  食べられる→食 べれる、

           見られる → 見れる


B. Ý nghĩa

Có khả năng, có thể/ không thể…

 Ví dụ:

1.    私は日本語話せます。 Tôi có thể nói tiếng Nhật.


2.    彼女(かのじょ)漢字(かんじ)が書けません。

  Cô ấy không biết (không thể) viết chữ Hán.


3.    今晩(こんばん)のパーティーに()られますか。

  Cậu có thể tới bữa tiệc tối nay không?


4.    図書館(としょかん)で勉強できます。 Có thể học ở thư viện


5.    その美術館(びじゅつかん)有名(ゆうめい)()がたくさん見られます。

  Có thể xem nhiều bức tranh nổi tiếng ở bảo tàng mỹ thuật đó.


6.わたしはさしみが食べれない。

  Tôi không thể ăn sashimi (món cá sống)