A. Cách chia động từ thể khả năng
Chú ý:
1‐ Không chia thể khả năng với một số động từ như: 分かる、 知る 、ある、見える、聞こえる、できる、雨がふる、くれる、おちる、なおる、たおれる、おこる、・・・
2- gắn với trợ từ が
(cũng có thể gặp động từ khả năng nhóm 1 và 2 gắn với trợ từ を)
3- Có thể gặp Động từ nhóm 2 khi chia thành thể khả năng được lược bỏ ら (gặp nhiều trong giao tiếp)
ví dụ: 食べられる→食 べれる、
見られる → 見れる
B. Ý nghĩa
Có khả năng, có thể/ không thể…
Ví dụ:
1. 私は日本語が話せます。 Tôi có thể nói tiếng Nhật.
2. 彼女は漢字が書けません。
Cô ấy không biết (không thể) viết chữ Hán.
3. 今晩のパーティーに来られますか。
Cậu có thể tới bữa tiệc tối nay không?
4. 図書館で勉強できます。 Có thể học ở thư viện
5. その美術館で有名な絵がたくさん見られます。
Có thể xem nhiều bức tranh nổi tiếng ở bảo tàng mỹ thuật đó.
6.わたしはさしみが食べれない。
Tôi không thể ăn sashimi (món cá sống)
Viết đánh giá công khai