Bài 10 : ~はず

A. Cấu trúc


B. Ý nghĩa

Chắc là ~, nhất định là ~

Diễn tả suy đoán, phán đoán một cách chắc chắn của người nói. 

  

Ví dụ:

1.    彼女(かのじょ)はいつも(いそが)しそうに仕事(しごと)をしているので、ひまはずがない。

  Vì cô ấy luôn bận rộn làm việc, nên chắc chắn không có chuyện rảnh rỗi.


2.    10以上(いじょう)も日本に住んでいる(かれ)が日本語が上手はずです。

  Anh ấy sống ở Nhật hơn 10 năm nên chắc chắn giỏi tiếng Nhật.


3.    がんばって勉強したらJLPTN1合格(ごうかく)できるはずです。

  Nếu cố gắng thì nhất định có thể đỗ JLPT N1.


4.    五つ(ほし)のレストランだから、安いはずがありませんよ。

  Vì là nhà hàng 5 sao, nên chắc chắn không rẻ.


5.    きょうは日曜日だから、銀行は休みはずだ。

  Vì hôm nay là chủ nhật, nên chắc chắn ngân hàng đóng cửa.


6.    A:(かれ)はおまつりに行くかな? 

  Anh ấy có đi lễ hội không nhỉ?

B:東京(とうきょう)出張(しゅっちょう)だと言っていたから、行かないはずよ。

  Vì anh ấy nói là sẽ đi công tác ở Tokyo, nên chắc là không đi đâu.


7.    ジャイアンは歌手かしゅになれるはずがないよ。

  Chaien chắc chắn không thể trở thành ca sĩ.