Bài 11 : ~たら (4 cách sử dụng)

A. Cấu trúc

                  



B. Ý nghĩa

➀  Điều kiện giả định.

              Giả s A  thì B (N5)

Ví dụ:

1.    お金がたくさんあったら世界中(せかいじゅう)旅行(りょこう)したいです。

  Nếu có nhiều tiền, tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới

2.    あした雨だったら、お花見(はなみ)に行きません。

  Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ không đi ngắm hoa.

3.    天気がよかったら散歩(さんぽ)に行きましょう。

  Nếu mai thời tiết đẹp, mình cùng đi dạo bộ nhé.

4.    日本語ができなかったら、とても不便(ふべん)です。

  Nếu không biết tiếng Nhật sẽ rất bất tiện.

5.    高くなかったら、買います。

  Nếu không đắt thì tôi sẽ mua.

 

Lưu ý: A và B có sự liên quan với nhau về mặt thời gian, A cần xảy ra trước B

       


    Điều kiện xác định.

Sau khi A xảy ra, tới mốc thời gian A thì B (N5)

 

A là điều chắc chắn xảy ra trong tương lai, không cần giả sử.

Ví dụ (はる)になったら」 hiểu là “tới mùa xuân thì…”

          Không phải là “Nếu mùa xuân tới”

 

Ví dụ:

1.    A:もう11時半よ。はやく寝て!

          Đã 11 rưỡi rồi đấy. Đi ngủ sớm đi

       B:わかったよ。12時になったら寝る。

           Con biết rồi, tới 12 giờ thì con ngủ.


2.    夏休(なつやす)みになったら、海に行きます。

    Tới nghỉ hè thì tôi sẽ đi biển.


3.    仕事が()わったら、すぐ家に帰ります。

       Sau khi kết thúc công việc tôi về nhà ngay.


4.    駅に()たら、電話して。

      Sau khi đến ga thì gọi điện cho mình nhé.

 

    Xin hoặc cho gợi ý, góp ý, lời khuyên, đề xuất phương án giải quyết..

Ví dụ:

1.   

A:日本語がなかなかうまく話せないんですが、どうしたらいいですか

  Mãi mà tiếng tớ không nói được tốt, tớ nên làm thế nào bây giờ?

B:日本語学校に行ったらどうですか。 

    Cậu đi học ở trường tiếng Nhật xem sao.


2.   

A: 在留(ざいりゅう)カードをなくしたんですが、どうしたらいいですか

  Mình làm mất thẻ ngoại kiều rồi, mình nên làm gì bây giờ?

B: すぐ入管(にゅうかん)連絡(れんらく)たらいいと思いますよ

  Tớ nghĩ cậu nên liên lạc với cục xuất nhập cảnh ngay.


3.    A:これ、おいしいかな。 

            Cái này, không biết có ngon không nhỉ?

       B:食べてみたら Cậu ăn thử xem sao. 


Lưu ý:

1‐ trong giao tiếp suồng sã

  có thể lược bỏ いいですよ/どうですか rồi nhấn cao giọng たら

2‐ cách nói khác của Vたらどうですか là Vてはどうですか



    Phát hiện, sau khi làm hành động A mới biết B.

      B là điều bất ngờ, không biết trước

      Vế sau luôn là quá khứ

Ví dụ:

1.    銀行に行ったら休みだった。

      Đến ngân hàng rồi mới biết hôm nay họ nghỉ.

2.    (まど)を開けたら雨が()っていた。

      Mở cửa sổ thì thấy trời mưa. (mở ra mới biết là mưa)

3.    見た目はおいしくなさそうだけど、食べてみたら意外いがいに美味しかった。

Vẻ bề ngoài trông không ngon, nhưng ăn thử thì thấy ngon bất ngờ.

4.    ス―パーで買い物をしていたら、先生に()いました。

  Đang mua sắm ở siêu thị thì gặp thầy giáo.

 

Ngoài ra , 「~たら」 còn có nhiều cách sử dụng khác nữa 

1-      dùng để diễn tả sự tiếc nuối, hối hận (N3)

    (xem chi tiết tại (link)

VD 1: sau khi thi trượt, hối hận vì đã không chăm học hơn :

            もっと勉強したらよかった(のに).

   Biết thế này đã cố học thêm tí nữa

 

VD 2: Mua giày nhưng không thử, đến lúc về nhà đeo mới thật chật. Hối hận vì đã không thử trước khi mua:

             くつをう前にはいてみたらよかったのになあ。

    Biết thế này đã theo thử trước khi mua

 

2-      diễn tả sự mong muốn cho mình hoặc cho người khác

      (xem chi tiết tại (link) 

VD1: Sắp đi du lịch và mong muốn trời không mưa.

           旅行のとき、雨がふらなかったらいいな

           Ước gì lúc đi du lịch trời không mưa.

 

VD 2: Thấy bạn bị cảm cúm, mong bạn mau khỏe.

             A: かぜをひいたんです。 Mình bị cảm rồi.

   B: そうなんですか。はやく(なお)たらいいですね

     Ôi vậy à. Chúc cậu mau khỏi nhé