Bài 15 : ~てしまう/~ちゃう/~じゃう

A. Cấu trúc

       

             V + しまう  

   ví dụ 

~てしまう có thể được dùng ở các dạng : 「~てしまった」、「~てしまいましょう」、「~てしまってください」、「~てしまわなければならない」、「~てしまわないといけない」、「~てしまおう」・・・


Trong giao tiếp suồng sã:

  しまう  → Vちゃう、  ~しまう  → Vじゃう

 しまった  → Vちゃった、  ~しまった  → Vじゃった



B.  Ý nghĩa

    Diễn tả sự hối tiếc, hối hận vì đã lỡ làm gì, hoặc diễn tả sự việc không mong muốn, đáng tiếc xảy ra


  Ví dụ:

 1.    電車にわすものしてしまった Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.


2.    昨日は宿題(しゅくだい)をせずに寝てしまった。 

  Hôm qua tôi không làm bài tập mà đi ngủ.

3.    ()としちゃうよ。気を付けて! Cẩn thận kẻo rơi đấy!


4.    彼女(かのじょ)映画(えいが)(さそ)ったけど、(ことわ)られちゃった

  Mình đã rủ cô ấy đi xem phim nhưng bị cô ấy từ chối.


5.    A:その怪我(けが)、どうしたの? Sao mà bị thương thế kia?

  B:自転車で(ころ)んじゃったんだ Tại tớ bị ngã xe đạp.


    Diễn tả một hành động được hoàn thành, làm xong.

Thường là hoàn thành, làm xong sớm hành động mất thời gian, hoặc hành động đáng lẽ để làm sau.

Ví dụ:

 1.    この宿題しゅくだいやってしまってからあそびに行きます。

  Làm xong bài tập rồi mình mới đi chơi.


2.    お母さん、このジュース、ぜんぶ飲んじゃうよ。 

  Mẹ ơi, con ăn uống hết nước ép này nhé!


3.    友達から借りた小説(しょうせつ)は、一日で読んでしまった

  Tôi đã đọc xong quyển tiểu thuyết mượn từ bạn trong 1 ngày.


4.    A: お(ひる)を食べに行きませんか。

    Anh ơi, đi ăn cơm cùng em không ạ?

  B: さっき食べちゃったよ。 Anh ăn xong lúc nãy rồi.

  A: えっ!まだ11時なのに?!はやいですね。

    Ôi vậy ạ. Mới có 11 giờ mà, anh ăn sớm nhỉ !