A. Cấu trúc
Vて + しまう
ví dụ
~てしまう có thể được dùng ở các dạng : 「~てしまった」、「~てしまいましょう」、「~てしまってください」、「~てしまわなければならない」、「~てしまわないといけない」、「~てしまおう」・・・
Trong giao tiếp suồng sã:
~てしまう → Vちゃう、 ~でしまう → Vじゃう
~てしまった → Vちゃった、 ~でしまった → Vじゃった
B. Ý nghĩa
① Diễn tả sự hối tiếc, hối hận vì đã lỡ làm gì, hoặc diễn tả sự việc không mong muốn, đáng tiếc xảy ra
Ví dụ:
1. 電車に忘れ物をしてしまった。 Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.
2. 昨日は宿題をせずに寝てしまった。
Hôm qua tôi không làm bài tập mà đi ngủ.
3. 落としちゃうよ。気を付けて! Cẩn thận kẻo rơi đấy!
4. 彼女を映画に誘ったけど、断られちゃった。
Mình đã rủ cô ấy đi xem phim nhưng bị cô ấy từ chối.
5. A:その怪我、どうしたの? Sao mà bị
thương thế kia?
B:自転車で転んじゃったんだ。 Tại tớ bị ngã xe đạp.
② Diễn tả một hành động được hoàn thành, làm
xong.
Thường là
hoàn thành, làm xong sớm hành động mất thời gian, hoặc hành động đáng lẽ để làm
sau.
Ví dụ:
1. この宿題をやってしまってから遊びに行きます。
Làm xong bài tập rồi mình mới đi chơi.
2. お母さん、このジュース、ぜんぶ飲んじゃうよ。
Mẹ ơi, con ăn uống hết nước ép này nhé!
3. 友達から借りた小説は、一日で読んでしまった。
Tôi đã đọc xong quyển tiểu thuyết mượn từ bạn trong 1 ngày.
4. A: お昼を食べに行きませんか。
Anh ơi,
đi ăn cơm cùng em không ạ?
B: さっき食べちゃったよ。 Anh ăn xong lúc nãy rồi.
A: えっ!まだ11時なのに?!はやいですね。
Ôi vậy ạ. Mới
có 11 giờ mà, anh ăn sớm nhỉ !
Viết đánh giá công khai