This website uses cookies to personalize content and analyse traffic in order to offer you a better experience. Chính sách cookie

Chấp nhận
Bài 17 : Thể bị động 受身形(うけみけい)

Cách chia thể bị động

          

B. Cấu trúc

       S   ~   + V bị động 


C. Ý nghĩa

➀ Bị ~ / được ...

     Mang nghĩa thụ động, bị / được tác động bởi một ai hay thứ gì.

    Tùy ngữ cảnh mà dịch sang tiếng Việt là “bị ~”, hay “được ~” …


Ví dụ

1.    母は私を(しか)りました。 Mẹ mắng tôi.

  私は母に(しか)られました Tôi bị mẹ mắng.

2.    先生は学生を()めました。 Thầy giáo đã khen học sinh.

  学生は先生にめられました Học sinh đã được thầy giáo khen.

3.    田中さんはキムさんを映画(えいが)(さそ)いました。   

   Anh Tanaka đã mời chị Kim đi xem phim.

  キムさんは田中さんに映画(えいが)われました

  Chị Kim đã được anh Tanaka mời đi xem phim.

4.    社長は私をお(たく)招待(しょうたい)しました Giám đốc đã mời tôi đến nhà.

  私はは社長にお(たく)招待(しょうたい)されましたTôi đã được giám đốc mời đến nhà.

 

 

Lưu ý: Đối vớicâu Bị động gián tiếp thì cấu trúc câu là: 

               chủ ngữ (S)  N + V bị động

  Không dùng SNは~に+ V bị động.

ví dụ “ chân của tôi bị giẫm, hay tôi bị giẫm vào chân” phải để わたし làm chủ ngữ, không để わたしの足 làm chủ ngữ

 

Ví dụ:

1.    泥棒(どろぼう)がわたしのかばんを取りました。Tên trộm đã lấy cặp sách của tôi.

  わたしは泥棒(どろぼう)にかばんを取られましたTôi đã bị tên trộm lấy cặp sách.

  わたしのかばんは泥棒(どろぼう)に取られました。 

2.    先生はわたしの日本語を()めました。Cô giáo khen tiếng Nhật cuả tôi.

➡わたしは先生に日本語をめられましたTôi được cô giáo khen tiếng Nhật.

   わたしの日本語は先生に()められました。

3.    弟がわたしのパソコンを(こわ)しました。

  Em trai tôi đã làm hỏng máy tính của tôi.

 ➡私は弟にパソコンをされましたTôi bị em trai làm hỏng máy tính.

  私のパソコンは弟に(こわ)されました。

4.    彼女がわたしの足を()みました。 Cô ấy giẫm vào chân của tôi.

  わたしは彼女に足をまれました Tôi bị cô ấy giẫm vào chân.

  わたしの足は彼女に()まれました

 

➁    ~によって+ V bị động : Bởi ~

Thường được gắn sau tên người, để chỉ tác giả của những tác phẩm văn học, công trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh,… có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.

Ví dụ:

1.    飛行機(ひこうき)はライト兄弟(きょうだい)によってはつめいされました

  Máy bay được phát minh bởi anh em nhà Wright

2.    この絵はピカソによってかかれました

   Bức tranh này được vẽ bởi Picasso.

3.    関西(かんさい)空港(くうこう)はイタリア人建築家(けんちくか)によってせいっけいされました

  Sân bay Kansai được thiết kế bởi kiến trúc sư người Ý.

 

    Một số trường hợp đặc biệt thường được sử dụng để thể hiện sự khó chịu, cảm giác bị làm phiền, rơi vào tính thế khó khăn, khốn đốn…

Ví dụ:

1.    雨に降られます Bị dính mưa.

2.    夜中に友達に来られて、困った。 Nửa đêm bị bạn đến nhà.

3.    子どもにかれる Bị con quấy khóc.

4.    (電車の中で)変な人に(となり)座られた Bị người kì cục ngồi bên cạnh.

5.    私は10歳で父に ()れました Tôi mồ côi bố năm 10 tuổi.

 


Lưu ý

      Thể bị động hay được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái .(Nghĩa tốt có sử dụng nhưng không nhiều).

Nghĩa tốt thường dùng với mẫu câu Vてくれる/Vてもらう (thể hiện sự biết ơn)

Ví dụ:

誕生日パーティーのとき、ともだちがピアノを()いてくれました。 đúng

夜遅(よるおそ)くピアノを()かれて、寝られませんでした。 đúng

 

私はレポートを出す前に、いつも先輩(せんぱい)に見てもらっています。đúng

私はレポートを出す前に、いつも先輩(せんぱい)に見られています。 sai



      Thể bị động còn được sử dụng với ý nghĩa tôn kính (ví dụ 1, 2), và diễn tả sự việc xảy ra một cách  tự nhiên, bỗng dưng…(ví dụ 3)

          Ví dụ:

1.    何をしていますか(lịch sự thông thường) → 何をされていますか (lịch sự hơn)

2.    どうしましたか(lịch sự thông thường)  → どうされましたか(lịch sự hơn)

3.    この(うた)を聞くと、彼のことを思い出されます。

  Cứ nghe bài hát này là tự dưng tôi lại nhớ về anh ấy