Cách chia thể bị động
B. Cấu trúc
S は ~ に + V bị động
C. Ý nghĩa
➀ Bị ~ / được ...
Mang nghĩa thụ động, bị / được tác động bởi một ai hay thứ gì.
Tùy ngữ cảnh mà dịch sang tiếng Việt là “bị ~”,
hay “được ~” …
Ví dụ
1. 母は私を叱りました。 Mẹ mắng
tôi.
私は母に叱られました。 Tôi bị
mẹ mắng.
2. 先生は学生を褒めました。 Thầy
giáo đã khen học sinh.
学生は先生に褒められました。 Học
sinh đã được thầy giáo khen.
3. 田中さんはキムさんを映画に誘いました。
Anh
Tanaka đã mời chị Kim đi xem phim.
キムさんは田中さんに映画に誘われました。
Chị Kim
đã được anh Tanaka mời đi xem phim.
4. 社長は私をお宅に招待しました。 Giám đốc đã mời tôi đến nhà.
私はは社長にお宅に招待されました。Tôi đã được giám đốc mời đến nhà.
Lưu ý: Đối vớicâu Bị động gián tiếp thì cấu trúc câu là:
chủ ngữ (S) は ~ に Nを + V bị động
Không
dùng SのNは~に+ V bị động.
ví dụ “ chân
của tôi bị giẫm, hay tôi bị giẫm vào chân” phải để わたし làm chủ ngữ, không để わたしの足 làm chủ ngữ
Ví dụ:
1. 泥棒がわたしのかばんを取りました。Tên trộm đã lấy cặp sách của tôi.
わたしは泥棒にかばんを取られました。Tôi đã bị tên trộm lấy cặp sách.
わたしのかばんは泥棒に取られました。
2. 先生はわたしの日本語を褒めました。Cô giáo khen tiếng Nhật cuả tôi.
➡わたしは先生に日本語を褒められました。Tôi được cô giáo khen tiếng Nhật.
わたしの日本語は先生に褒められました。
3. 弟がわたしのパソコンを壊しました。
Em trai tôi đã làm hỏng máy tính của tôi.
➡私は弟にパソコンを壊されました。Tôi bị em trai làm hỏng máy tính.
私のパソコンは弟に壊されました。
4. 彼女がわたしの足を踏みました。 Cô ấy
giẫm vào chân của tôi.
わたしは彼女に足を踏まれました。 Tôi bị
cô ấy giẫm vào chân.
わたしの足は彼女に踏まれました。
➁ ~によって+ V bị động : Bởi ~
Thường được
gắn sau tên người, để chỉ tác giả của những tác phẩm văn học, công trình nghệ
thuật, kiến trúc, phát minh,… có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.
Ví dụ:
1. 飛行機はライト兄弟によってはつめいされました。
Máy bay
được phát minh bởi anh em nhà Wright
2. この絵はピカソによってかかれました。
Bức
tranh này được vẽ bởi Picasso.
3. 関西空港はイタリア人建築家によってせいっけいされました。
Sân bay
Kansai được thiết kế bởi kiến trúc sư người Ý.
➂ Một số trường hợp đặc biệt thường được sử dụng
để thể hiện sự khó chịu, cảm giác bị làm phiền, rơi vào tính thế khó khăn, khốn
đốn…
Ví dụ:
1. 雨に降られます。 Bị dính mưa.
2. 夜中に友達に来られて、困った。 Nửa đêm bị bạn đến nhà.
3. 子どもに泣かれる。 Bị con
quấy khóc.
4. (電車の中で)変な人に隣に座られた。 Bị người
kì cục ngồi bên cạnh.
5. 私は10歳で父に 死なれました。 Tôi mồ
côi bố năm 10 tuổi.
Lưu ý
• Thể bị động hay được sử dụng để thể hiện
tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái .(Nghĩa tốt có sử dụng
nhưng không nhiều).
Nghĩa tốt
thường dùng với mẫu câu Vてくれる/Vてもらう (thể hiện sự biết ơn)
Ví dụ:
誕生日パーティーのとき、ともだちがピアノを弾いてくれました。 đúng
夜遅くピアノを弾かれて、寝られませんでした。 đúng
私はレポートを出す前に、いつも先輩に見てもらっています。đúng
私はレポートを出す前に、いつも先輩に見られています。 sai
• Thể bị động còn được sử dụng với ý nghĩa
tôn kính (ví dụ 1, 2), và diễn tả sự việc xảy ra một cách tự nhiên, bỗng dưng…(ví dụ 3)
Ví dụ:
1. 何をしていますか(lịch sự thông thường) → 何をされていますか (lịch sự hơn)
2. どうしましたか(lịch sự thông thường) → どうされましたか(lịch sự hơn)
3. この歌を聞くと、彼のことを思い出されます。
Cứ nghe
bài hát này là tự dưng tôi lại nhớ về anh ấy
Viết đánh giá công khai