A. Cấu trúc
N1は/がN2に Vて + もらう
B. Ý nghĩa
N1 được N2 làm gì làm cho
• Mẫu câu này thể hiện sự biết ơn khi N1 được người khác (N2) đã làm V cho, làm V giúp
• Cách nói lịch sự hơn của 「~てもらう」là 「~ていただきます」
Ví dụ:
1. 藤原さんに辞書を貸してもらいました。
Tôi đã được chị Fujiwara cho mượn từ điển.
2. 近所の内田さんに子どもの面倒を見てもらいました。
Tôi được chị hàng xóm Uchida trông con giúp.
3. ガイドさんに大阪城の案内をしてもらいました。
Tôi đã được
anh hướng dẫn viên hướng dẫn (thăm quan) thành Osaka.
4. 田中先輩に日本語で書いたメールを直していただきました。
Tôi đã được
tiền bối Tanaka sửa giúp mail viết bằng tiếng Nhật
5. 友達に空港まで迎えに来てもらった。
Tôi được
bạn tới sân bay đón.
Viết đánh giá công khai