Bài 22 : ~てもらう/~ていただく

A. Cấu trúc


N1は/がN2に Vて + もらう


B. Ý nghĩa

Nđược N2 làm gì làm cho

      Mẫu câu này thể hiện sự biết ơn khi  N1 được người khác (N2) đã làm V cho, làm V giúp

      Cách nói lịch sự hơn của 「~てもらう」「~ていただきます」


 dụ:

1.    藤原(ふじわら)さんに辞書(じしょ)を貸してもらいました。

 Tôi đã được chị Fujiwara cho mượn từ điển


2.    近所(きんじょ)の内田さんに子どもの面倒(めんどう)を見てもらいました

 Tôi được chị hàng xóm Uchida trông con giúp.


3.    ガイドさんに大阪(おおさか)(じょう)案内(あんない)をしてもらいました

 Tôi đã được anh hướng dẫn viên hướng dẫn (thăm quan) thành Osaka.


4.    田中先輩(せんぱい)に日本語で書いたメールを直していただきました。

  Tôi đã được tiền bối Tanaka sửa giúp mail viết bằng tiếng Nhật


5.    友達に空港(くうこう)まで(むか)えに来てもらった。 

  Tôi được bạn tới sân bay đón.