Bài 19 : ~のに/~なのに

A.  Cấu trúc

V(ふつうけい) /iA + のに

naA/N +な  + のに

 

A.  Ý nghĩa

 “Mặc dù…. nhưng…”, “A ấy thế mà B”

  Diễn tả sự tương phản.

 Bao hàm cảm xúc ngạc nhiên hoặc bất mãn, đáng tiếc,khó chịu… của người nói

Trong giao tiếp có thể bỏ lửng vế sau của ~のに (「のに」 đứng cuối câu.)

    

 dụ:

1.    薬を飲んだのに、ぜんぜん良くなりません。

  Đã uống thuốc rồi thế mà không đỡ tí nào. 


2.    ナムさんは10年以上日本に住んでいるのに、日本語があまり話せないね。

  Anh Nam đã sống ở Nhật hơn 10 năm vậy mà tiếng Nhật không nói được mấy.


3.    A: 田中さん、ぜんぜん漢字が書けないんだって!

  Nghe nói anh Tanaka hoàn toàn không viết được chữ Kanj

B: えっ、本当?!日本人のに。変ね。 

  Hả, thật á? Người Nhật cơ mà (không viết được kanji á?). Lạ nhỉ !


4.    頑張って勉強したのに試験(しけん)結果(けっか)は悪かったです。

  Đã cố gắng học ấy vậy mà kết quả bài thi lại tệ.


5.    A:おくれて、すみません。 Xin lỗi, em đến muộn.

B:また遅刻(ちこく)。もう、何回も注意したのに  

Lại đến muộn. Đã nhắc nhở bao nhiêu lần rồi cơ mà.


6.    きょうは日曜日のに、仕事に行かなければなりません。

Hôm nay là chủ nhật thế nhưng vẫn phải đi làm.