This website uses cookies to personalize content and analyse traffic in order to offer you a better experience. Chính sách cookie

Chấp nhận
Bài 21 : (~て) あげる

 A. Cấu trúc


N1は/がN2に(Vて)+あげる


B: Ý nghĩa

N1 (người 1) làm V cho/ làm V giúp, tặng... N2 (người 2)

Cách nói lịch sự hơn của 「~てあげる」()しあげます」


 dụ:

1.    わたしは日本人の友だちにベトナム語を教えてあげます

  Tôi đã dạy tiếng Việt cho người bạn Nhật.


2.    誕生日に何が欲しい?買ってあげるよ。

     Vào ngày sinh nhật cậu muốn gì để tớ mua tặng?


3.    時間は大丈夫ですか。駅まで送ってあげましょうか

  Thời gian có sao không anhcó vội không anh? Để em đưa anh ra ga nhé.


4.    妹は父にお弁当(べんとう)を作ってあげました

  Em gái tôi đã làm cơm hộp cho bố tôi.


5.    子どもを公園(こうえん)へ遊びに()れて行ってあげました

  Tôi đã dắt con đi chơi công viên


Lưu ý 

1- không sử dụng cấu trúcてあげる cho trường hợp: ai đó làm gì giúp mình, làm cho mình, tặng mình (ngôi 1)

ví dụ 1: Cô ấy tặng hoa cho tôi

  彼がわたしに花をあげました。 sai

  彼がわたしに花をくれました。 đúng

 

ví dụ 2: Anh Kimura đã dạy tiếng Nhật cho tôi.

  木村さんがわたしに日本語を教えてあげました。 sai

  木村さんががわたしに日本語を教えくれました。 đúng


2- không sử dụng cấu trúc てあげる cho trường hợp : người ngoài làm cho, làm giúp, tặng người nhà của mình

Ví dụ 1: Bác hàng xóm cho con tôi kẹo

  近所さんはわたしの子どもに菓子(かし)あげました。 sai

  近所さんはわたしの子どもに菓子(かし)くれました。 đúng

  

3- Khi N2 là người vai dưới của N1, hoặc là cây cối, động vật thì có thể thay ~あげる thành やる

N1は/がN2に (Vて) + やる


 dụ:

1.    毎日犬を散歩に連れて行ってやります

  Mỗi ngày tôi đều dắt chó đi dạo.


2.    Vợ:明日うちの子のサッカーの試合(しあい)があるよ。たまに見てやったらどうなの?

  Ngày mai có trận đấu bóng đá của con nhà mình đấy. Thi thoảng anh đi xem cho con đi chứ !

Chồng: わかったよ。 Anh biết rồi.


3.:  お兄ちゃん、その飛行機()して。

    Anh ơi, cho em mượn cái máy bay đó đi

 兄:  (いや)だ!貸してやらないよ。

     Không, tao không cho mày mượn đâu.

 

4.    毎朝花に水を()てやります

  Mỗi sáng tôi tưới nước cho hoa.

 

5.    毎日こどもに絵本を読んでやります

  Mỗi ngày tôi tôi đọc truyện cho con.