A. Cấu trúc
Vる/Vない/Vたい + ことが(も)ある
B. Ý nghĩa
Cũng có lúc ~, có khi, có lúc, đôi lúc ~
(không phải lúc nào cũng V)
Hay đi cùng ときどき、たまに
Nếu câu có 2 vế thì vế sau dùng trợ từ「も」
Ví dụ
Ví dụ:
1. 一人暮らしは自由だけど、ホームシックになることがあります。
Sống một
mình tuy tự do nhưng cũng có lúc nhớ nhà.
2. だれでも失敗することがあります。
Bất kì ai
cũng có lúc thất bại.
3. だれでも泣きたいことがあります。
Ai Ⅽũng có lúc muốn khóc.
4. 朝ごはんを食べないことがあります。
Cũng có
hôm tôi không ăn sáng.
5. 普段は私がご飯を作りますが、夫が作ってくれることもあります。
Thường thì
tôi nấu cơm, nhưng cũng có lúc chồng tôi nấu cho.
6. 日本の電車はとても時間に正確ですが、たまに遅れることもあります。
Tàu điện của
Nhật Bản rất đúng giờ, nhưng thi thoảng cũng có lúc tới trễ.
Cần chú ý thể
của động từ để tránh nhầm lẫn với mẫu Vたことがある (đã từng V)
Viết đánh giá công khai