Bài 28 : のは/のが/のを/のも

A. Cấu trúc

    

B. Ý nghĩa

Cách dùng 1: Dùng để thay thế cho danh từ mà người nói và người nghe (người đọc) đều đã biết

Ví dụ:

1.    Tôi viết Kanji kém. Đọc cũng kém.

わたしは漢字を書くことが苦手(にがて)です。読むことも苦手です。

 → わたしは漢字を書くのが苦手です。 読むのも苦手です。

 ➡ の thay thế cho danh từ こと(việc

2.    Thời gian cuộc họp bắt đầu là 2 giờ chiều. 

会議が始まる時間は午後2時です。

会議が始まるのは午後2時です。  

 ➡ のthay thế cho danh từ 時間

3.    Người làm chiếc bánh kem này là ai vậy ạ? 

このケーキを作った人はだれですか。

このケーキを作ったのはだれですか。 

 ➡ の thay thế cho danh từ 人

4.    Nơi tôi đang sống bây giờ rất tiện lợi.

 いま住んでいることろはとても便利です。

 → いま住んでいるのはとても便利です。  

 ➡ の thay thế cho danh từ ところ

5.(tại cửa hàng bán ô, dù

  A: そのかさはいくらですか。

  B: 700円です。

  A:じゃ、その赤いのを一本ください。

➡の thay thế cho danh từ かさ

 

 

Lưu ý:

có thể thay thế cho danh từ こと khi こと có nghĩa là “việc” (có nội dung) và không đứng trước 「です、だ、である、は必要(ひつよう)だ、は大切だ」

Ví dụ 1: わたしの趣味(しゅみ)は本を読むことです。 こと đứng trước です

わたしの趣味は本を読むのです。 

Ví dụ 2: 人間は趣味(しゅみ)を持つことは大切だ。こと đứng trước は大切だ

人間は趣味を持つのは大切だ

 

Các ngữ pháp khác có ことsau đây cũng không thể thay こと thành  :

~たことがある(đã từng~)

~ことがある(cũng có lúc~)

 ~ことにする(quyết định ~)

~ことになる(được quyết định ~)

ことはない(không cần phải)

~ことになっている(có quy định~, có hẹn~)

…  

 

 

Cách dùng 2: danh từ hóa động từ

Ví dụ:

1.    彼は来月結婚するのを知っていますか。  

Chị có biết tuần sau anh ấy cưới vợ không?

2.    午後3時に、駅前で会うのを約束(やくそく)しました。

Tôi đã hẹn gặp với cô ấy ở trước nhà ga vào lúc 3 giờ chiều.

3.    先生、宿題(しゅくだい)をやりましたが、持って来るのを忘れてしまいました。

Thưa cô, em đã làm bài tập rồi nhưng em quen mang đến.

 

Lưu ý: Nếu V2 là 聞く、聞こえる、見る、見える、待つ 、手伝うthì không thể thay thế thành こと

Ví dụ:

1.    先週木村さんがマクドナルドに入ること見ました。

Tuần trước tôi đã nhìn thấy anh Kimura đi vào quán Mc Donal.

2.    彼がもう国へ帰ったこと聞いたんですが、・・・

Tôi nghe nói anh ấy đã về nước rồi…

3.    だれかが外で話していること聞こえた。

Tôi nghe thấy ai đó đang nói chuyện ở bên ngoài.

4.    もう3時間も彼を来ること待っているんだ。Tôi đã đợi cô ấy đến tận 3 tiếng rồi

5.    重そうですね。(はこ)こと手伝いましょうか。

Trông có vẻ nặng nhỉ, để em giúp anh chuyển (đồ) nhé.