A. Cấu trúc
Vる + のに
N(danh động từ) + に
B. Ý nghĩa: có 3 cách dùng
Cách dùng 1 : Dùng để diễn tả tính ứng dụng của đồ vật.
Dùng để ~
∼のに + 使う/使われる・・・
Ví dụ:
1. このはさみは髪を切るのに使います。
Cái kéo này dùng để cắt tóc.
2. そのバッグは旅行に持って行くのに使います。
Cái túi đó dùng để đem đi du lịch.
3. (tại
cửa hàng)
すみません、瓶の蓋を開けるのに使うものを買いたいんですが、どこにありますか。
Xin lỗi, tôi muốn mua cái đồ dùng để mở nắp chai, nó ở chỗ nào ạ?
4. その風呂敷はお弁当箱を包むのに使います。
Chiếc khăn Furoshiki đó dùng để gói hộp
đựng cơm.
Cách dùng 2: Tốn, mất, cần …bao nhiêu tiền, thời gian, đồ vật… để làm gì
~のに/に+(お金/時間/もの)が かかる/必要/要る・・・
Ví dụ:
1. ベトナムから日本へ行くのに5時間ぐらいかかる。
Mất khoảng 5 tiếng để đi từ Việt Nam tới Nhật.
2. このパソコンを修理するのに3日かかった。
Đã mất 3 ngày để sửa chữa cái máy tính này.
3. 本を借りるのに図書カードが必要です。
Cần
có thẻ thư viện để mượn sách.
Cách dùng 3: Đánh giá
~ tiện lợi, bất tiện, tốt, giúp ích…cho việc gì
~のに/に + 便利/不便/いい/役に立つ・・・
Ví dụ:
1. このかばんは軽くて丈夫なので、旅行に便利です。
Cái túi này nhẹ bà bền nên tiện để đem đi du lịch.
2. 漫画は日本語の勉強に役に立つと思います。
Tôi nghĩ truyện manga giúp ích cho việc học tiếng Nhật.
3. このアパートは駅から遠いので、学校に通うのに不便です。
Căn hộ này xa nhà ga nên bất tiện cho việc đi học.
4. この靴は運動にいいです。
Đôi
giày này tốt để vận động.
Viết đánh giá công khai