Bài 29 : ~のに/~に(ứng dụng của đồ vật (dùng để), đánh giá, tốn/mất ~ thời gian, tiền)

A. Cấu trúc

Vる + のに

N(danh động từ)  +  に


B. Ý nghĩa: có 3 cách dùng

    Cách dùng 1  : Dùng để diễn tả tính ứng dụng của đồ vật.

Dùng để ~

 ∼のに + 使う/使われる・・・

  Ví dụ:

1.    このはさみは(かみ)を切るのに使います。

 Cái kéo này dùng để cắt tóc.


2.    そのバッグは旅行に持って行くのに使います。

 Cái túi đó dùng để đem đi du lịch.


3.    (tại cửa hàng)

すみません、(びん)(ふた)を開けるのに使うものを買いたいんですが、どこにありますか。

 Xin lỗi, tôi muốn mua cái đồ dùng để mở nắp chai, nó ở chỗ nào ạ?


4.    その風呂敷(ふろしき)はお弁当箱(べんとうばこ)(つつ)のに使います。

 Chiếc khăn Furoshiki đó dùng để gói hộp đựng cơm.

   

  

Cách dùng 2:  Tốn, mất, cần …bao nhiêu tiền, thời gian, đồ vật… để làm gì   

~のに/に+(お金/時間/もの)が かかる/必要/要る・・・


Ví dụ:

1.    ベトナムから日本へ行くのに5時間ぐらいかかる。

 Mất khoảng 5 tiếng để đi từ Việt Nam tới Nhật.


2.    このパソコンを修理(しゅうり)するのに3日かかった。

 Đã mất 3 ngày để sửa chữa cái máy tính này.


3.    本を()りるのに図書(としょ)カードが必要(ひつよう)です。

  Cần có thẻ thư viện để mượn sách.

 

Cách dùng 3:  Đánh giá

~ tiện lợi, bất tiện, tốt, giúp ích…cho việc gì

~のに/に + 便利べんり不便ふべん/いい/やくに立つ・・・


Ví dụ:

1.    このかばんは(かる)くて丈夫なので、旅行便利(べんり)です。

 Cái túi này nhẹ bà bền nên tiện để đem đi du lịch.


2.    漫画(まんが)は日本語の勉強(やく)に立つと思います。

Tôi nghĩ truyện manga giúp ích cho việc học tiếng Nhật.


3.    このアパートは駅から遠いので、学校に通うのに不便です。

Căn hộ này xa nhà ga nên bất tiện cho việc đi học.


4.    この(くつ)は運動いいです。

Đôi giày này tốt để vận động.