A. Cấu trúc
N + がする
N chủ yếu là :匂いmùi、声 tiếng 、音âm thanh、味vị、香りhương thơm、感じcảm giác, ~気cảm giác/linh cảm、寒気ớn lạnh、吐き気 buồn nôn、めがい(chóng mặt)
B. Ý nghĩa
Dùng để diễn
tả các cảm giác cảm nhận được như mùi, vị, âm thanh, giọng nói, hương thơm, cảm
giác, linh cảm…
Ví dụ:
1. この肉は変な匂いがする。 Thịt
này có mùi lạ.
2. 遠くからギターの音がします。
Nghe thấy tiếng đàn ghi-ta từ đằng xa.
3. 犬の声がしますか?
Cậu có nghe thấy tiếng chó (sủa) không?
4. この飴はリンゴの味がしますね。
Kẹo này có vị táo nhỉ?
5. お腹が痛いし、ちょっと吐き気がします。
Tôi bị đau bụng và có cảm giác hơi buồn nôn.
6. この先は危ない感じがする。
Tôi cảm thấy phía trước nguy hiểm.
7. この花はいい香りがしますね。
Hoa này có hương thơm nhỉ!
8. 立ち上がると、めまいがする。
Khi đứng lên là cảm thấy
chóng mặt.
9. これをたくさん食べたら太る気がする。
Mình cảm thấy nếu ăn nhiều cái này sẽ béo.
10. 日本語の作文を書いたんですが、ちょっと変な気がするので、直してもらえませんか。
Em đã viết bài tập làm văn tiếng Nhật nhưng em cảm thấy (tiếng Nhật của em) hơi kì, nên
anh/chị có thể sửa giúp em không ạ?
Viết đánh giá công khai