Bài 32 : ~がする

A.    Cấu trúc

  N + がする

 N chủ yếu là (にお)mùi(こえ) tiếng (おと)âm thanh(あじ)vị(かお)hương thơm(かん)cảm giác, ()cảm giác/linh cảm寒気(さむけ)ớn lạnh()() buồn nôn、めがい(chóng mặt)


B.    Ý nghĩa

Dùng để diễn tả các cảm giác cảm nhận được như mùi, vị, âm thanh, giọng nói, hương thơm, cảm giác, linh cảm…

 

Ví dụ:

1.    この肉は(へん)(にお)がする Thịt này có mùi lạ.

 

2.    (とお)くからギターの(おと)がします。

Nghe thấy tiếng đàn ghi-ta từ đằng xa.

 

3.    犬の(こえ)がしますか?

Cậu có nghe thấy tiếng chó (sủa) không?

 

4.    この(あめ)はリンゴの(あじ)がしますね。

 Kẹo này có vị táo nhỉ?

 

5.    (なか)が痛いし、ちょっと()()がします。

Tôi bị đau bụng và có cảm giác hơi buồn nôn.

 

6.    この(さき)(あぶ)ない(かん)じがする。

Tôi cảm thấy phía trước nguy hiểm.

 

7.    この花はいい(かお)りがしますね。 

Hoa này có hương thơm nhỉ!

 

8.    立ち上がると、めまいがする。

 Khi đứng lên là cảm thấy chóng mặt.

 

9.    これをたくさん食べたら(ふと)()がする。

Mình cảm thấy nếu ăn nhiều cái này sẽ béo.

 

10.  日本語の作文さくぶんを書いたんですが、ちょっと変ながするので、なおしてもらえませんか。

Em đã viết bài tập làm văn tiếng Nhật nhưng em cảm thấy (tiếng Nhật của em) hơi kì, nên anh/chị có thể sửa giúp em không ạ?