A. Cấu trúc
(これから/いまから+)Vる + ところ
(いま+) Vている + ところ
(たったいま/ちょうどいま/さっき/いま+)Vた +ところ
Lưu ý
-
今: có 2 nghĩa: “bây giờ” và “ngay vừa rồi” (quá khứ)
-
Trong
giao tiếp có thể lược bỏ「ろ」 còn 「~とこ」
B. Ý nghĩa
Nhấn mạnh hành động diễn ra ở giai đoạn nào ( đang chuẩn bị
V, đúng lúc đang V, hay vừa mới xong V)
① (これから/いまから+)Vる+ところ
Đang chuẩn bị làm V
Ví dụ:
1. A:宿題、もうやった? Làm bài
tập chưa?
B:まだ。いまからやるところ。 Chưa. Giờ tớ chuẩn bị làm
2. これから飛行機に乗るところなんで、電話を切るね。
Giờ mình chuẩn bị lên máy bay, mình tắt
cuộc gọi nhé.
② (いま+) Vている+ところ
Đúng lúc đang làm V, V đang diễn ra
Ví dụ:
1. 今電車に乗っているところだから、後で電話するね。
Vì đang ở trên tàu nên lát nữa tớ gọi điện lại nhé!
2. いま料理を作っているところだから、ちょっと待ってね。
Vì tớ đang nấu ăn nên đợi chút nhé
3. A:田中君、今どこ?みんな待ってるんだよ。
Tannaka à, bây giờ cậu đang ở đâu thế? Mọi người đang đợi cậu đấy
B:あ、ごめん。今会社を出たとこ。
Xin lỗi. Tớ vừa mới ra khỏi công ty xong.
③(たったいま/ちょうどいま/さっき/いま+) Vた+ところ
Vừa làm V xong theo thời gian thực tế (chỉ cách thời điểm nói một thời gian ngắn vài giây, vài phút…)
Ví dụ:
1. A:コピー機、使ってもいいですか。
Tôi dùng máy pho tô được không ạ?
B:ええ。終わったところだから、どうぞ
Ừ, vì mình vừa xong nên mời cậu dùng.
2. 夫はたったいま出かけたところです。
Ông xã tôi vừa mới đi ra ngoài.
Chú ý:
Vた+ところ còn có các sử dụng khác là sau khi V mới biết(vế sau là điều ngạc nhiên, hoặc không biết trước, phát hiện) (N3)
Ví dụ:
昔よく食べていたレストランに訪ねたところ、もうレストランがなかった。
Tôi ghé thăm nhà hàng ngày xưa tôi hay ăn thì thấy đã không còn nhà hàng ấy nữa.
Viết đánh giá công khai