Bài 33 : Vるところ/Vているところ/Vたところ

A.    Cấu trúc


これから/いまから+)V + ところ

(いま+) Vている + ところ

(たったいま/ちょうどいま/さっき/いま+)V +ところ


Lưu ý

-       (いま) có  2 nghĩa: “bây giờ” và “ngay vừa rồi” (quá khứ)

-       Trong giao tiếp có thể lược bỏ「ろ」 còn 「~とこ」

 

B.    Ý nghĩa


Nhấn mạnh hành động diễn ra ở giai đoạn nào ( đang chuẩn bị V, đúng lúc đang V, hay vừa mới xong V)

                    


    (これから/いまから+)V+ところ

 Đang chuẩn bị làm V


Ví dụ:

1.    A:宿題(しゅくだい)、もうやった? Làm bài tập chưa?

 B:まだ。いまからやるところ。 Chưa. Giờ tớ chuẩn bị làm

2.    これから飛行機に乗るところなんで、電話を切るね。

Giờ mình chuẩn bị lên máy bay, mình tắt cuộc gọi nhé.

 


    (いま+) Vている+ところ 

Đúng lúc đang làm V, V đang diễn ra


 Ví dụ:


1.    今電車に乗っているところだから、後で電話するね。

Vì đang ở trên tàu nên lát nữa tớ gọi điện lại nhé!


2.    いま料理を作っているところだから、ちょっと待ってね。

Vì tớ đang nấu ăn nên đợi chút nhé


3.    A:田中君、今どこ?みんな待ってるんだよ。

Tannaka à, bây giờ cậu đang ở đâu thế? Mọi người đang đợi cậu đấy


B:あ、ごめん。今会社を出たとこ。

Xin lỗi. Tớ vừa mới ra khỏi công ty xong.


③(たったいま/ちょうどいま/さっき/いま+) Vところ

Vừa làm V xong theo thời gian thực tế (chỉ cách thời điểm nói một thời gian ngắn vài giây, vài phút…)


 Ví dụ:


1.    A:コピー、使ってもいいですか。

  Tôi dùng máy pho tô được không ạ?

B:ええ。終わったところだから、どうぞ

 Ừ, vì mình vừa xong nên mời cậu dùng.


2.    夫はたったいま出かけたところです。

 Ông xã tôi vừa mới đi ra ngoài.

 

 

Chú ý:

Vた+ところ còn có các sử dụng khác là sau khi V mới biếtvế sau là điều ngạc nhiên, hoặc không biết trước, phát hiện (N3)


 dụ:

昔よく食べていたレストランに(たず)たところ、もうレストランがなかった。

Tôi ghé thăm nhà hàng ngày xưa tôi hay ăn thì thấy đã không còn nhà hàng ấy nữa.