A. Cấu trúc
Vた+ばかり
cách nối ばかり với vế sau
Gắn với のに、ので: ばかり +な+のに/ので
Gắn với danh từ: ばかり+の+N
Nối tiếp vế sau: ばかりで、~
đứng cuối câu : ばかりです/ばかりだ
B. Ý nghĩa
Vừa mới V.
Diễn tả hành động V vừa mới thực hiện, mới xảy ra theo cảm nhận của người nói
Ví dụ:
1.さっきご飯を食べたばかりなのに、もうお腹がすいてきた。
Vừa mới ăn cơm lúc nãy mà đã thấy đói rồi.
2.日本に来たばかりなので、日本語が全然分からない。
Vì vừa mới đến Nhật nên hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật.
3.ぼくは去年大学を卒業したたばかりだ。
Tớ mới tốt nghiệp đại học vào năm ngoái.
4.誕生日にもらったばかりのネックレスをなくしてしまったんです。
Tôi đã lỡ làm mất chiếc dây chuyền vừa mới nhận được hôm sinh nhật.
5.この文法は昨日勉強したばかりなのに、もう忘れた。
Tôi Ngữ pháp
này vừa mới học hôm qua mà đã quên rồi.
Viết đánh giá công khai