Bài 34 : Vたばかり

A.    Cấu trúc

 

Vた+ばかり

 

cách nối ばかり  với vế sau

Gắn với のに、ので:  ばかり ++のに/ので

Gắn với danh từ:  ばかり++N 

Nối tiếp vế sau: ばかり、~

đứng cuối câu : ばかりです/ばかり


B.    Ý nghĩa

Vừa mới V.

Diễn tả hành động V vừa mới thực hiện, mới xảy ra theo cảm nhận của người nói

 

Ví dụ:                                                                   

1.さっきご飯を食べばかりのに、もう(なかがすいてきた。

 Vừa mới ăn cơm lúc nãy mà đã thấy đói rồi.


2.日本に来ばかりので、日本語が全然分からない。

 Vì vừa mới đến Nhật nên hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật.


3.ぼくは去年大学を卒業(そつぎょう)したばかりだ。

 Tớ mới tốt nghiệp đại học vào năm ngoái.


4.誕生日にもらっばかりのネックレスをなくしてしまったんです。

 Tôi đã lỡ làm mất chiếc dây chuyền vừa mới nhận được hôm sinh nhật.


5.この文法は昨日勉強しばかりのに、もう忘れた。

 Tôi Ngữ pháp này vừa mới học hôm qua mà đã quên rồi.