Bài 35 : Vてばかり

A.    Cấu trúc

  Vて + ばかり 

 

Một số cách kết hợp khác

Vてばかり いる

Vてばかり。/Vてばかりです

Vてばかりで、~

V1てばかりいないで

Vてばかりなので、~

Vてばかりなのに、~

    

Trong giao tiếp ばかり có thể bị biến âm thành ばっかりhoặc ばっか


B.    Ý nghĩa

 

Toàn làm V , chỉ toàn V

 

 Ví dụ:

1.うちの子は(あそ)んでばかりいて、ぜんぜん勉強しません。

Đứa con nhà tôi chỉ toàn chơi thôi chẳng học hành gì cả.


2.お父さんは休みの日は寝てばかりいる。

Bố thì vào ngày nghỉ chỉ toàn ngủ.


3.最近彼女は()いてばかりだ。

Dạo này bạn gái tôi chỉ toàn khóc.


4.毎日そんなにスマホを見てばかりいると目が悪くなるよ。Ngày nào cũng nhìn suốt vào cái điện thoại như thế mắt sẽ kém đi đấy.


5.さとう先生は(おこ)ってばかりで、授業(じゅぎょう)がぜんぜん面白(おもしろ)くない。Cô Sato toàn nổi cáu nên giờ học chẳng thú vị gì cả.


6.    連休(れんきゅう)映画(えいが)を見てばかりでした。

Kì nghỉ dài tôi chỉ toàn xem phim.


7.    甘いものを食べてばかりなので、太ってしまった。

Vì toàn ăn đồ ngọt nên béo lên rồi.