A. Cấu trúc
Vて + ばかり
Một số cách kết hợp khác
Vてばかり いる。
Vてばかりだ。/Vてばかりです。
Vてばかりで、~
V1てばかりいないで、~
Vてばかりなので、~
Vてばかりなのに、~
*Trong giao tiếp ばかり có thể bị biến âm thành ばっかりhoặc ばっか
B. Ý nghĩa
Toàn làm V ,
chỉ toàn V
Ví dụ:
1.うちの子は遊んでばかりいて、ぜんぜん勉強しません。
Đứa con nhà tôi chỉ toàn chơi thôi chẳng học hành gì cả.
2.お父さんは休みの日は寝てばかりいる。
Bố thì vào ngày nghỉ chỉ toàn ngủ.
3.最近彼女は泣いてばかりだ。
Dạo này bạn gái tôi chỉ toàn khóc.
4.毎日そんなにスマホを見てばかりいると目が悪くなるよ。Ngày nào cũng nhìn suốt vào cái điện thoại như thế mắt sẽ kém đi đấy.
5.さとう先生は怒ってばかりで、授業がぜんぜん面白くない。Cô Sato toàn nổi cáu nên giờ học chẳng thú vị gì cả.
6. 連休は映画を見てばかりでした。
Kì nghỉ dài tôi chỉ toàn xem phim.
7. 甘いものを食べてばかりなので、太ってしまった。
Vì toàn ăn đồ ngọt nên béo lên rồi.
Viết đánh giá công khai